Giải Hóa 10 bài 11: Liên kết ion Kết nối tri thức
Giải Hóa 10 Kết nối tri thức bài 11: Liên kết ion
Giải Hóa 10 bài 11: Liên kết ion Kết nối tri thức được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi bài tập sách giáo khoa Hóa 10 KNTT. Hy vọng thông qua tài liệu bạn đọc có thêm tài liệu hữu ích trong quá trình soạn bài, học bài và làm các câu hỏi bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
>> Bài trước đó: Giải Hóa 10 Bài 10: Quy tắc Octet Kết nối tri thức
I. Sự tạo thành ion
Câu 1 trang 52 Hóa 10 KNTT
Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau:
a) Li → Li+ + ?
b) Be → ? + 2e
c) Br + ? → Br–
d) O + 2e → ?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Li → Li+ + 1e
b) Be → Be2+ + 2e
c) Br + 1e → Br–
d) O + 2e → O2-
Câu 2 trang 52 Hóa 10 KNTT
Viết cấu hình electron của các ion K+, Mg2+, F-, S2. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
- Cấu hình electron của K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.
K → K+ + 1e
⇒ Cấu hình electron của K+ là 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron của K+ giống với khí hiếm Ar.
- Cấu hình electron của Mg (Z =12): 1s22s22p63s2.
⇒ Cấu hình electron của Mg2+ là 1s22s22p6.
Mg → Mg2+ + 2e
Cấu hình electron của Mg2+ giống với khí hiếm Ar.
- Cấu hình electron của F (Z =9) là 1s22s22p5.
F + 1e → F-
⇒ Cấu hình electron của F– là 1s22s22p6.
Cấu hình electron của F– giống với khí hiếm Ne.
- Cấu hình electron của S là 1s22s22p63s23p4.
S + 2e → S2–
⇒ Cấu hình electron của S2– là 1s22s22p63s23p6.
Cấu hình electron của S2– giống với khí hiếm Ar.
Câu 3 trang 52 Hóa 10 KNTT
Vì sao một ion O2- kết hợp được với hai ion Li+?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
O + 2e → O2–
Li → Li+ + e
O có xu hướng nhận thêm 2 electron, còn Li có xu hướng nhường 1 electron để đạt tới cấu hình bền vững.
II. Sự tạo thành liên kết ion
Câu 4 trang 52 Hóa 10 KNTT
Cho các ion Na+, Mg2+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
⇒ Các cặp ion có thể kết hợp với nhau để tạo liên kết ion là: Na+ và O2–, Mg2+ và O2–, Na+ và Cl–, Mg2+ và Cl–.
Câu 5 trang 52 Hóa 10 KNTT
Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:
a) Calcium oxide.
b) Magnesium chloride.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Khi kim loại calcium kết hợp với phi kim oxygen, tạo thành các ion Ca2+ và O2–, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.
Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong phân tử CaO như sau:
b) Khi kim loại magnesium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Mg2+ và Cl–, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.
Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgCl2 như sau:
III. Tinh thể ion
Câu 6 trang 54 Hóa 10 KNTT
a) Vì sao muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao (801oC)?
b) Hợp chất ion dẫn điện trong trường hợp nào? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Muối ăn (NaCl) là tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên khó nóng chảy.
b)
Hợp chất tĩnh điện khi các hợp chất tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy.
Vì khi tan trong nước, các ion bị tách khỏi mạng lưới tinh thể, chuyển động khá tự do.
Khi ở trạng thái nóng chảy, các ion có thể chuyển động khá tự do.
>> Bài tiếp theo: Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị
-----------------------------------------
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải Hóa 10 bài 11: Liên kết ion Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Ngữ văn 10 Kết nối tri thức tập 1, Vật Lý 10 Kết nối tri thức và Toán 10 Kết nối tri thức tập 1, Toán 10 Kết nối tri thức tập 2, Sinh 10 Kết nối tri thức đầy đủ khác.
Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp của VnDoc. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:
- Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập
Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Hóa, Lý, Sinh, Tiếng Anh,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.