Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Hợp chất của nguyên tố R với nhóm hidroxit có dạng R(OH)3
Câu hỏi: Hợp chất của nguyên tố R với nhóm hidroxit có dạng R(OH)3. Công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố R với nguyên tố Oxi là:
Trả lời:
Gọi a là hóa trị của R trong R(OH)3
Theo QTHT: a.1 = I.3 suy ra R có hóa trị III
Lập CTHH dạng chung RxOy
Ta có III.1 = II.1 lập tỉ lệ x/y = II/III = 2/3 => Ta có CTHH là R2O3
A. Lý thuyết công thức hóa học
I. Công thức hóa học của đơn chất
1. Đơn chất kim loại
- Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học.
Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.
2. Đơn chất phi kim
- Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiệu hoá học là công thức hoá học.
Ví dụ: C, P, S.
- Hạt hợp thành là phân tử (thường là 2 nguyên tử): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu.
Ví dụ: O2, H2, N2.
Kết luận: Công thức chung của đơn chất là: An
- Trong đó: A là kí hiệu hóa học của nguyên tố
n là chỉ số (có thể là 1, 2, 3, 4…), nếu n = 1 thì không viết
Ví dụ: Cu, H2, O2
II. Công thức hóa học của hợp chất
- Công thức dạng chung của hợp chất là: AxBy, AxByCz
Trong đó:
+ A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố
+ x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.
*Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử.
Ví dụ:
- CTHH của nước là: H2O
- CTHH của muối ăn là: NaCl
- CTHH của khí cacbonic là: CO2
III. Ý nghĩa của công thức hóa học
Mỗi công thức hóa học chỉ 1 phân tử của chất, cho biết
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất
- Phân tử khối của chất
Ví dụ: Từ công thức hóa học của N2, ta biết được:
- Đơn chất được tạo bởi nguyên tố Nitơ
- Có 2 nguyên tử Nitơ tạo thành phân tử
- Phân tử khối = 14.2 = 28 đvC
IV. Cách diễn đạt công thức hóa học
nAx: n phân tử Ax
nAxBy: n phân tử AxBy
nA: n nguyên tử A
Ví dụ:
+ 2Cl: 2 nguyên tử clo
+ Cl2: 1 phân tử Cl2
+ 3H2O: 3 phân tử H2O.
+ Năm nguyên tử đồng: 5Cu
+ Bốn phân tử khí hiđro: 4H2
+ Năm phân tử kali sunfat (2K, 1S, 4O): 5K2SO4
B. Phương pháp giải một số bài tập về công thức hóa học
* Một số lưu ý cần nhớ:
Công thức hóa học:
Đơn chất
- Đối với kim loại, kí hiệu hóa học chính là công thức hóa học
VD: Fe, Cu, Na, Mg
- Đối với phi kim, công thức hóa học được biểu thị bằng cách thêm chỉ số vào chân kí hiệu hóa học để chỉ số nguyên tử liên kết với nhau
VD: H2, O2
Hợp chất
Gốm kí hiệu hóa học của nguyên tố tạo ra chất và chỉ số ở chân. Nếu chỉ số là 1 thì không cần ghi
Công thức dạng chung: AxBy; AxByCz
trong đó: A, B, C là kí hiệu hóa học và x, y, z là các chỉ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó trong hợp chất
VD: CTHH của nước là H2O, của muối ăn là NaCl
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Công thức hóa học đúng của: Khí clo, Dây đồng, Nhôm oxit là:
- Cl2; Cu; Al2O3
- Cl2; Cu2; Al3O2
- Cl ; Cu; Al2O3.
- Cl; Cu ; Al3O2
Hướng dẫn giải chi tiết:
Khí clo: Cl2
Dây đồng: Cu
Nhôm oxit: Al2O3
Đáp án A
Ví dụ 2: Chọn đáp án sai
- CO là phân tử gồm nguyên tố C và nguyên tố O.
- Ca là công thức hóa học của canxi.
- Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
- Fe3O4 gồm 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án sai là: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
=> sửa lại: Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong phân tử.
Đáp án C
Ví dụ 3: Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết nào sau đây biểu diễn công thức hóa học đúng?
- Fe1Cl3
- Fe1Cl3
- FeCl3
- 1Fe3Cl
Hướng dẫn giải chi tiết
Phân tử sắt (III) clorua chứa 1Fe và 3Cl. Cách viết biểu diễn công thức hóa học đúng là: FeCl3
Đáp án C
Ví dụ 4: 2 phân tử khí cacbonic (CO2) có bao nhiêu nguyên tử oxi?
- 2
- 3
- 4
- 5
Hướng dẫn giải chi tiết:
Trong 1 phân tử khí cacbonic (CO2) có 2 nguyên tử oxi
=> 2 phân tử khí cacbonic (CO2) có 4 nguyên tử oxi
Đáp án C
Ví dụ 5: Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. x có giá trinh bằng bao nhiêu?
- 1
- 2
- 3
- 4
Hướng dẫn giải chi tiết
Phân tử khối của Al2Ox được tính là: 2 . 27 + x . 16 = 102 => x = 3
=> x có giá trị bằng 3.
Đáp án C
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro