Điều chế HCl từ NaCl
Điều chế HCl từ NaCl được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Điều chế HCl
Phương trình điều chế HCl từ NaCl
NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl (< 250oC)
2NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HCl (> 400oC)
Đây là phương pháp sunfat để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm. Người ta sẽ cho tinh thể NaCl phản ứng với H2SO4 đặc, nung nóng (< 250oC hoặc >400oC)
Sản phẩm được tạo thành có độ tinh khiết cao nhưng không được dùng để sản xuất HCl thương mại vì giá axit sulfuric đắt hơn axit clohydric.
Tính chất vật lý của HCl
- Hiđro clorua (HCl) tan vào nước tạo thành dung dịch Axit Clohidric (HCl). Dung dịch HCl đậm đặc có nồng độ ≈ 37% là dd bão hòa hidro clorua.
- Khi ở dạng khí, HCl không màu, có mùi xốc, nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit mạnh.
- Axit HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch axit HCl không màu, HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm.
- Độ hòa tan trong nước: 725g/l ở 20 độ C.
- Trọng lượng phân tử: 36,5 g/mol.
- Dung dịch HCl dễ bay hơi.
Tính chất hóa học của HCl
Axit clohidric có đầy đủ tính chất hóa học của axit.
* Làm đổi màu quỳ tím
Dung dịch axit HCl làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.
HCl → H+ + Cl-
* Tác dụng với kim loại
Dung dịch axit HCl tác dụng với nhiều kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa tạo thành muối clorua và khí H2.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
* Tác dụng với bazo
Axit clohidric tác dụng với bazo tạo thành muối clorua và nước.
HCl + KOH → KCl + H2O
2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2O
* Tác dụng với oxit bazo
Axit clohidric tác dụng với oxit bazo tạo thành muối clorua và nước.
2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
* Tác dụng với muối
Axit clohidric tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
* HCl có tính khử khi tác dụng với chất có tính oxy hóa mạnh như KMnO 4 , K 2 Cr 2 O 7 , MnO 2 , KClO 3 , … axit clohydric có tính khử.
6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
Một số lưu ý đặc biệt với khí HCl
+ Khí hidroclorua là một loại khí độc hại gây ảnh hưởng nghiêm trọng nên khi sử dụng ta cần tránh tiếp xúc trực tiếp, không được uống, hít vào.
+ Không được để axít chảy vào hệ thống thoát nước. Vì HCl có tính chất tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohidric rất độc hại. Nếu ta uống vào nguồn nước có dung dịch axit HCL hay tưới cho cây cối thì đều gây ảnh hưởng lớn và nghiêm trọng.
+ Nếu có sự cố rò rỉ, thì có thể trung hòa với dung dịch NaOH loãng, hoặc đá vôi, Na2CO3. Vì hidro clorua tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối natriclorua (dung dịch muối ăn) không gây hại. Muối cacbonat tác dụng với HCl tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2. Phương trình dưới đây:
HCl + NaOH(l) ---> NaCl + H2O
2HCl + Na2CO3 ---> 2NaCl + CO2 +H2O
Ứng dụng của HCl trong thực tiễn
- Xử lý nước hồ bơi: Cân bằng nồng độ pH, diệt khuẩn, rong rêu, tảo, khử trùng,…
- Sử dụng HCl nồng độ 18% để tẩy gỉ thép trước khi cán, mạ điện,….
Fe2O3 + Fe + 6HCl → 3FeCl2 + 3H2O
- Sản xuất hợp chất hữu cơ như vinyl clorua, diclorometa, than hoạt tính, polycacbonat, axit ascobic, một số loại dược phẩm,…
2CH2=CH2 + 4HCl + O2 → 2ClCH2CH2Cl + 2H2O
- Kiểm soát, trung hòa pH để điều chỉnh tính bazo trong dung dịch
OH− + HCl → H2O + Cl−
- Sản xuất các hợp chất vô cơ như các hóa chất xử lý nước thải, muối clorua dùng để mạ điện, mạ kẽm clorua trong công nghiệp mạ và sản xuất pin,…
- Tham gia vào nhiều phản ứng hóa học trong dạ dày như:
+ Hòa tan các muối khó tan, là chất xúc tác cho các phản ứng thủy phân các chất đường, bột và chất đạm thành các chất đơn giản hơn mà cơ thể có thể hấp thụ được.
+ Ngăn ngừa các mầm bệnh do vi khuẩn trong dạ dày và ruột gây ra.
+ Kích hoạt các chất thiết yếu trong cơ thể như hooc - mon và enzyme tiêu hóa thức ăn.
+ Giúp cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng quan trọng trong thực phẩm như vitamin A, C, E, B6, B12, canxi, magie, kẽm, sắt ...
- Axit clohydric được dùng trong xử lý da, vệ sinh nhà cửa, bơm vào các tầng đá của giếng dầu để hòa tan một phần đá, tạo lỗ rỗng lớn hơn,…
- Trộn HCl đậm đặc với HNO3 đậm đặc theo tỉ lệ mol 1:3 để tạo thành hỗn hợp nước cường tona (hòa tan vàng, bạch kim).
- Sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm như aspartame, fructose, gelatin, axit citric, lysine,….
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Điều chế HCl từ NaCl. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.