Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH

VnDoc xin giới thiệu bài Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu hỏi: Hoàn thành phương trình hóa học SO2 + NaOH

Trả lời:

SO 2

+

2NaOH

Na2SO3

+

H2O

Lưu huỳnh dioxit

natri hidroxit

Natri sulfit

Nước

Khí

Dung dịch

Dung dịch

Lỏng

- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ phòng

- Hiện tượng nhận biết: không có hiện tượng gì

I. Lưu huỳnh đioxit là gì?

Lưu huỳnh đioxit hay anhiđrit sunfurơ là một hợp chất hóa học có công thức SO2. Đây là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không khí và là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh.

Các tên gọi khác: sulfur dioxit, lưu huỳnh oxit, khí SO2

II. Tính chất vật lí của SO2

- Trạng thái: là chất khí, không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí khoảng 2 lần.

- Nhiệt độ hóa lỏng: - 10oC.

- Tan nhiều trong nước.

- Là khí độc → hít thở gây viêm đường hô hấp.

III. Tính chất hóa học của SO2

- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ:

SO2 + H2O → H2SO3

- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.

Ví dụ:

SO2 + Na2O → Na2SO3

- Lưu huỳnh đioxit là chất khử:

2SO2 + O2 ↔ 2SO3 (V2O5, 450oC)

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

IV. Điều chế SO2

Trong phòng thí nghiệm:

- Phương pháp: dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4:

- PTHH:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Trong công nghiệp:

(1) Đốt cháy lưu huỳnh:

S + O2 -(to)→ SO2

(2) Đốt cháy H2S trong oxi dư:

2H2S + 3O2 -(to)→​ 2H2O + 2SO2

(3) Cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng:

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

(4) Đốt quặng sunfua kim loại như pirit sắt (FeS2)

4FeS2 + 11O2 (to)→​ 2Fe2O3 + 8SO2

V. Nhận biết và ứng dụng của SO2

Nhận biết SO2

- Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

- Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím…

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

Ứng dụng của SO2

- Dùng trong sản xuất hợp chất Axit Sunfuric

- Sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy và dung dịch đường

- Ứng dụng trong làm chất bảo quản cho các loại thực phẩm sấy khô

- Trong ngành sản xuất rượu

- Trong phòng thí nghiệm: sử dụng làm thuốc thử để nhận biết các chất khác và được dùng như một dung môi trơ

* Tác hại:

- Lưu huỳnh dioxide là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường. Nó sinh ra như là sản phẩm phụ trong quá trình đốt cháy than đá, dầu, khí đốt.

- Nó là một trong những chất gây ra mưa axít ăn mòn các công trình, phá hoại cây cối, biến đất đai thành hoang mạc.

- Khí SO2 gây bệnh cho người như viêm phổi, đau mắt,viêm đường hô hấp...

VI. Bài tập vận dụng

Bài 1: Hấp thụ 3,36 lít khí SO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.

Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

0,15 → 0,3

nSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít

→ a = CMNaOH = 0,15/0,2 = 0,75M

Bài 2: Hấp thụ 6,72 lít khí SO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 2M. Tính khối lượng muối thu được

Cách 1:

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O

x mol → x mol → x mol

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2

x mol → x mol

- Tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x = 2nBa(OH)2

- Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3)2

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O

0,2 → 0,2 0,2

BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2

0,1 ← (0,3-0,2) → 0,1

nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Cách 2: Nhẩm trắc nghiệm: Để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2, nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần

nSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1)

→ nBaSO3 còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol

Số mol 2 muối = số mol Ba(OH)2 → nBa(HSO3)2 = nBa(OH)2 - nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g

→ mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g

----------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bi
    Bi

    🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 26/12/22
    • Thỏ Bông
      Thỏ Bông

      💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 26/12/22
      • Kẹo Ngọt
        Kẹo Ngọt

        😘😘😘😘😘

        Thích Phản hồi 26/12/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 10 - Giải Hoá 10

        Xem thêm