Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Oleum là gì?

Oleum là gì? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu hỏi: Oleum là gì?

Trả lời:

Oleum là tên gọi của axit sunfuric được biểu thị theo công thức H2SO4.nSO3 với n được định nghĩa là hàm lượng mol lưu huỳnh trioxit tự do.

1. Oleum là gì?

Axit sunfuric là một cái tên rất quen thuộc trong sản xuất và cả trong phòng thí nghiệm. Đây là một loại axit mạnh, góp mặt trong rất nhiều phản ứng điều chế và có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Các hỗn hợp giữa SO3 với H2O đều gọi là axit sunfuric. Tuy nhiên, tuỳ vào tỷ lệ khác nhau mà axit sunfuric có những tên gọi khác nhau. Nếu tỷ lệ này SO3/H2O < 1 được gọi là dung dịch axit sunfuric, nếu tỷ lệ SO3/H2O cao hơn được gọi là Oleum.

- Tên gọi khác: axit Nordhausen, axit sunfuric bốc khói.

Hỗn hợp giữa SO3 với H2O đều gọi là axit sunfuric. Nếu tỷ lệ này SO3/H2O < 1 được gọi là dung dịch axit sunfuric, nếu tỷ lệ SO3/H2O > 1 được gọi là oleum.

Nồng độ của Oleum hoặc được biểu diễn theo % của SO3 (gọi là % oleum).

Các nồng độ chủ yếu thường gặp của Oleum là 40% oleum (109% H2SO4) và 65% oleum (114,6% H2SO4).

2. Phương pháp sản xuất Oleum

Oleum được sản xuất trong quá trình tiếp xúc, trong đó lưu huỳnh bị oxy hóa thành lưu huỳnh trioxide và được hòa tan trong axit sunfuric đậm đặc.

SO3 có thể tan trong H2SO4 theo tỷ lệ nhất định và tạo ra Oleum (H2SO4.nSO3), nó xuất hiện nhiều nhất trong giai đoạn sau:

SO3 +H2O → H2SO4.

Oleum có thể tác dụng với nước sinh ra H2SO4 đặc nóng theo phương trình:

H2SO4.nSO3 + H2O → H2SO4.

3. Ứng dụng của Oleum

Tuy tên gọi của Oleum có vẻ còn xa lạ nhưng trong thực tế nó có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất mà có lẽ bạn chưa biết:

- Oleum là thành phần giúp điều chế H2SO4 :Oleum là một chất trung gian quan trọng trong sản xuất axit sunfuric do khả năng hydrat hóa cao.

Khi SO3 được thêm vào nước sẽ tạo thành một màn mỏng là axit sulfuric nhưng khó xác định.

Thay vào đó, SO3 được thêm vào axit sunfuric đậm đặc dễ dàng hòa tan, tạo thành quầng sau đó được pha loãng với nước để tạo ra H2SO4 đậm đặc bổ sung.

- Có vai trò quan trọng trong nghiên cứu: Oleum là một thuốc thử có tính ăn mòn cao vì vậy nó được sử dụng trong một số trường hợp để nghiên cứu hóa học hữu cơ. Nó được dùng làm thuốc thử trong quá trình nitrat hóa thứ cấp của nitrobenzene giúp đưa nhóm nitro thứ hai vào vòng.

- Thành phần giúp sản xuất thuốc nổ: Oleum được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ với ngoại lệ đáng chú ý là nitrocellulose.

Để sản xuất thuốc nổ cần hỗn hợp khan có chứa axit nitric và axit sunfuric. Nhưng vì hỗn hợp axit nitric thông thường trong axit sunfuric chứa một lượng nước đáng kể và không phù hợp với các quá trình như những quá trình xảy ra trong quá trình sản xuất trinitrotoluene.

- Trong công nghiệp, các hỗn hợp nitrat mạnh như Axit nitric (bốc khói rất nguy hiểm khi xử lý và vận chuyển, vì nó cực kỳ ăn mòn và dễ bay hơi) được điều chế bằng cách trộn ole với axit nitric thương mại thông thường để lưu huỳnh tự do trong lưu huỳnh tiêu thụ nước.

- Ứng dụng của Oleum trong đời sống

+ Làm chất trung gian trong vận chuyển các chất khác

+ Oleum là chất rất hữu ích giúp vận chuyển các hợp chất axit sunfuric trong các toa xe lửa, giữa các nhà máy lọc dầu và vận chuyển đến tay người tiêu dùng.

+ Ngoài ra, oleum ít ăn mòn kim loại hơn H2SO4 vì không có nước tự do để tấn công các bề mặt. Do đó, H2SO4 đôi khi được cô đặc thành Oleum cho các đường ống trong nhà máy và sau đó được pha loãng trở lại thành axit để sử dụng trong các phản ứng công nghiệp.

4. Sự khác biệt giữa Oleum và H2SO4

Oleum là “axit sunfuric bốc khói” có lưu huỳnh trioxit trong các chế phẩm khác nhau trong axit sunfuric.

Nếu tỷ lệ này SO3/H2O < 1 được gọi là dung dịch axit sunfuric, nếu tỷ lệ SO3/H2O cao hơn được gọi là Oleum.

Hơn nữa, khối lượng mol của hợp chất này thay đổi theo các thành phần khác nhau của lưu huỳnh trioxit. Axit sunfuric là một axit khoáng. Công thức hóa học của hợp chất này là H2SO4.

Ngoài ra, khối lượng mol của nó là 98,07 g / mol. Đây là sự khác biệt chính giữa oleum và axit sulfuric.

----------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Oleum là gì? Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hai lúa
    Hai lúa

    🥰🥰🥰🥰🥰

    Thích Phản hồi 27/12/22
    • Gấu Đi Bộ
      Gấu Đi Bộ

      💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 27/12/22
      • Bánh Bao
        Bánh Bao

        😊😊😊😊😊

        Thích Phản hồi 27/12/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 10 - Giải Hoá 10

        Xem thêm