Photpholipit có chức năng chủ yếu là
Photpholipit có chức năng chủ yếu là được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Photpholipit có chức năng chủ yếu
Câu hỏi: Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
- Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
- Là thành phần của máu ở động vật
- Cấu tạo nên chất diệp lục ở lá cây
Trả lời:
Đáp án đúng: B. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
Photpholipit có chức năng chủ yếu là thành phần cấu tạo của màng tế bào (màng sinh chất).
1. Lipit là gì
Lipit là một hợp chất tồn tại trong các cơ thể sống. Người ta thường gọi Lipit là chất béo nhưng chính xác hơn thì Lipit là tên gọi chung của một số hợp chất như là các este phức tạp như: chất béo, sáp, steroit, photpholipit
Mặc dù thuật ngữ "lipid" đôi khi được sử dụng như một từ đồng nghĩa với chất béo, chất béo là một nhóm nhỏ của lipid được gọi là triglyceride. Lipid cũng bao gồm các phân tử như axit béo và các dẫn xuất của chúng (bao gồm tri-, di-, monoglyceride và phospholipids), cũng như các chất chuyển hóa có chứa sterol khác như cholesterol. Mặc dù con người và các động vật có vú khác sử dụng các con đường sinh tổng hợp khác nhau để phá vỡ và tổng hợp lipid, một số lipid thiết yếu không thể được thực hiện theo cách này và phải được lấy từ chế độ ăn uống.
* Phân loại lipit:
Lipit gồm nhiều loại este phức tạp như: chất béo, sáp, steroit, photpholipit… Trong đó:
- Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo, là các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (Thường từ 12C đến 24C) không phân nhánh, được gọi chung là triglixerit. Đây là hợp chất quan trọng nhất trong các loại Lipit
- Sáp: là este của monoancol cao (≥C16) với axit béo (≥C16).
- Steroit là este của monoancol mà gốc hidrocacbon gồm 4 vòng có chung cạnh với axit béo.
- Photpholipit là este của glixerol chứa 2 gốc axit béo và 1 gốc photphat hữu cơ.
2. Photpholipit là gì?
- Photpholipit là một loại lipit và là thành phần chính của tất cả các màng tế bào. Chúng có thể tạo thành lớp kép lipit vì đặc tính lưỡng phần của chúng. Cấu trúc của phân tử photpholipit thường bao gồm hai axit béo, còn gọi là "đuôi kỵ nước", và một "đầu ưa nước" cấu tạo từ một nhóm photphate. Hai thành phần được nối với nhau bởi một phân tử glycerol. Các nhóm photphate có thể được sửa đổi với các phân tử hữu cơ đơn giản như choline, ethanolamin hoặc serine.
- Photpholipit đầu tiên được xác định vào năm 1847 trong các mô sinh học là lecithin, hoặc phosphatidylcholine, từ lòng đỏ trứng của gà bởi nhà hóa học và dược sĩ người Pháp, Theodore Nicolas Gobley. Màng sinh học trong sinh vật nhân chuẩn cũng chứa một các thành phần lipit, sterol khác, xen kẽ giữa các photpholipit và cùng nhau chúng cung cấp tính động của màng và tính bền cơ học. Photpholipit tinh khiết cũng được sản xuất thương mại và có tiềm năng ứng dụng trong công nghệ nano và khoa học vật liệu.
* Vai trò của Photpholipit đối với cơ thể:
- Tham gia vào cấu trúc màng tế bào.
- Hỗ trợ hoạt động của enzyme
- Hỗ trợ hấp thụ các lipit khác.
- Với cơ thể người bình thường: Photpholipit tham gia tích cực vào quá trình chuyển hóa tế bào và chuyển hóa mỡ, ảnh hưởng tới việc hấp thu và sử dụng chất béo, là yếu tố quan trọng trong điều hòa chuyển hóa cholesterol
Với trẻ nhỏ: Chất béo, bao gồm phospholipid, là thành phần quan trọng cho sự phát triển về trí tuệ và thể lực của trẻ.
- Trong mỹ phẩm: Photpholipit có cấu trúc tương tự cấu trúc sinh học của làn da, do đó nó có khả năng vận chuyển thành phần hoạt chất qua da một cách dễ dàng hơn, từ đó giúp mỹ phẩm thấu thấu vào da một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Photpholipit có chức năng chủ yếu là. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro