Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu?
Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Cấu hình electron nguyên tử
Câu hỏi: Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu?
Trả lời
Bảng Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
STT | Nguyên tố | Viết tắt | Cấu hình electron |
1 | Hydrogen | H | 1s1 |
2 | Helium | He | 1s2 |
3 | Lithium | Li | [He]2s1 |
4 | Beryllium | Be | [He]2s2 |
5 | Boron | B | [He]2s22p1 |
6 | Carbon | C | [He]2s22p2 |
7 | Nitrogen | N | [He]2s22p3 |
8 | Oxygen | O | [He]2s22p4 |
9 | Fluorine | F | [He]2s22p5 |
10 | Neon | Ne | [He]2s22p6 |
11 | Sodium (Natri) | Na | [Ne]3s1 |
12 | Magnesium (Magie) | Mg | [Ne]3s2 |
13 | Aluminum (Nhôm) | Al | [Ne]3s23p1 |
14 | Silicon (Silic) | Si | [Ne]3s23p2 |
15 | Phosphorus (Phốt Pho) | P | [Ne]3s23p3 |
16 | Sulfur (Lưu huỳnh) | S | [Ne]3s23p4 |
17 | Chlorine (Clo) | Cl | [Ne]3s23p5 |
18 | Argon | Ar | [Ne]3s23p6 |
19 | Potassium (Kali) | K | [Ar]4s1 |
20 | Calcium (Canxi) | Ca | [Ar]4s2 |
I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Các electron sắp vào các lớp và phân lớp từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d…
- Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng lượng nên mức năng lượng của 4s thấp hơn 3d.
II. Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp của các lớp electron khác nhau.
Cách viết cấu hình electron nguyên tử
- Xác định số electron trong nguyên tử.
- Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.
- Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.
Ví dụ: 26Fe. Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần:
1s22s22p63s23p64s23d6
- Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp:
1s22s22p63s23p63d64s2
- Viết gọn: [Ar] 3d6 4s2
* Chú ý: Khi viết cấu hình electron để dễ nhớ trật tự các mức năng lượng, ta viết theo thứ tự lớp với 2 phân lớp s, p như sau:
1s 2s2p 3s3p 4s ... 4p 5s ... 5p 6s ... 6p 7s ... 7p
- Sau đó thêm 3d vào giữa lớp 4s ... 4p
- Thêm 4d vào giữa lớp 5s ... 5p
- Thêm 4f 5d vào giữa lớp 6s ... 6p
- Thêm 5f 6d vào giữa lớp 7s ... 7p
- Ta sẽ được: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
- Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố.
- Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8e
+ Các nguyên tử kim loại có: 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử phi kim có: 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử khí hiếm có: 8e (He có 2e) lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại (Ge, Sn, Pb) có thể là phi kim (C, Si).
III. Đặc điểm của electron ngoài cùng
- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron.
- Các nguyên tử có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng (ns2np6) và nguyên tử heli (1 s2) không tham gia vào các phản ứng hoá học (trừ trong một số điều kiện đặc biệt) vì cấu hình electron của các nguyên tử này rất bền. Đó là các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm. Trong tự nhiên, phân tử khí hiếm chỉ có một nguyên tử.
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B).
- Các nguyên từ có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
- Các nguyên từ có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim
IV. Bảng cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
STT | Nguyên tố | Viết tắt | Cấu hình electron |
1 | Hydrogen | H | 1s1 |
2 | Helium | He | 1s2 |
3 | Lithium | Li | [He]2s1 |
4 | Beryllium | Be | [He]2s2 |
5 | Boron | B | [He]2s22p1 |
6 | Carbon | C | [He]2s22p2 |
7 | Nitrogen | N | [He]2s22p3 |
8 | Oxygen | O | [He]2s22p4 |
9 | Fluorine | F | [He]2s22p5 |
10 | Neon | Ne | [He]2s22p6 |
11 | Sodium (Natri) | Na | [Ne]3s1 |
12 | Magnesium (Magie) | Mg | [Ne]3s2 |
13 | Aluminum (Nhôm) | Al | [Ne]3s23p1 |
14 | Silicon (Silic) | Si | [Ne]3s23p2 |
15 | Phosphorus (Phốt Pho) | P | [Ne]3s23p3 |
16 | Sulfur (Lưu huỳnh) | S | [Ne]3s23p4 |
17 | Chlorine (Clo) | Cl | [Ne]3s23p5 |
18 | Argon | Ar | [Ne]3s23p6 |
19 | Potassium (Kali) | K | [Ar]4s1 |
20 | Calcium (Canxi) | Ca | [Ar]4s2 |
21 | Scandium | Sc | [Ar]3d14s2 |
22 | Titanium (Titan) | Ti | [Ar]3d24s2 |
23 | Vanadium | V | [Ar]3d34s2 |
24 | Chromium (Crom) | Cr | [Ar]3d54s1 |
25 | Manganese (Mangan) | Mn | [Ar]3d54s2 |
26 | Iron (Sắt) | Fe | [Ar]3d64s2 |
27 | Cobalt (Coban) | Coban | [Ar]3d74s2 |
28 | Nickel (Niken) | Ni | [Ar]3d84s2 |
29 | Copper (Đồng) | Cu | [Ar]3d104s1 |
30 | Zinc (Kẽm) | Zn | [Ar]3d104s2 |
31 | Zinc | [Ar]3d104s2 | |
32 | Gallium | [Ar]3d104s24p1 | |
33 | Germanium | [Ar]3d104s24p2 | |
34 | Arsenic | [Ar]3d104s24p3 | |
35 | Selenium | [Ar]3d104s24p4 | |
36 | Bromine | Br | [Ar]3d104s24p5 |
37 | Krypton | [Ar]3d104s24p6 | |
38 | Rubidium | [Kr]5s1 | |
39 | Strontium | [Kr]5s2 | |
40 | Yttrium | [Kr]4d15s2 | |
41 | Zirconium | [Kr]4d25s2 | |
42 | Niobium | [Kr]4d45s1 | |
43 | Molybdenum | [Kr]4d55s1 | |
44 | Technetium | [Kr]4d55s2 | |
45 | Ruthenium | [Kr]4d75s1 | |
46 | Rhodium | [Kr]4d85s1 | |
47 | Palladium | [Kr]4d10 | |
48 | Silver | Ag | [Kr]4d105s1 |
49 | Cadmium | [Kr]4d105s2 | |
50 | Indium | [Kr]4d105s25p1 | |
51 | Tin | [Kr]4d105s25p2 | |
52 | Antimony | [Kr]4d105s25p3 | |
53 | Tellurium | [Kr]4d105s25p4 | |
54 | Iodine | [Kr]4d105s25p5 | |
55 | Xenon | Xe | [Kr]4d105s25p6 |
56 | Cesium | [Xe]6s1 | |
57 | Barium | Ba | [Xe]6s2 |
58 | Lanthanum | [Xe]5d16s2 | |
59 | Cerium | [Xe]4f15d16s2 | |
60 | Praseodymium | [Xe]4f36s2 | |
61 | Neodymium | [Xe]4f46s2 | |
62 | Promethium | [Xe]4f56s2 | |
63 | Samarium | [Xe]4f66s2 | |
64 | Europium | [Xe]4f76s2 | |
65 | Gadolinium | [Xe]4f75d16s2 | |
66 | Terbium | [Xe]4f96s2 | |
67 | Dysprosium | [Xe]4f106s2 | |
68 | Holmium | [Xe]4f116s2 | |
69 | Erbium | [Xe]4f126s2 | |
70 | Thulium | [Xe]4f136s2 | |
71 | Ytterbium | [Xe]4f136s2 | |
72 | Lutetium | [Xe]4f145d16s2 | |
73 | Hafnium | [Xe]4f145d26s2 | |
74 | Tantalum | [Xe]4f145d36s2 | |
75 | Tungsten | [Xe]4f145d46s2 | |
76 | Rhenium | [Xe]4f145d56s2 | |
77 | Osmium | [Xe]4f145d66s2 | |
78 | Iridium | [Xe]4f145d76s2 | |
79 | Platinum | Pt | [Xe]4f145d96s1 |
80 | Gold | Au | [Xe]4f145d106s1 |
81 | Mercury | [Xe]4f145d106s2 | |
82 | Thallium | [Xe]4f145d106s26p1 | |
83 | Lead | [Xe]4f145d106s26p2 | |
84 | Bismuth | [Xe]4f145d106s26p3 | |
85 | Polonium | [Xe]4f145d106s26p4 | |
86 | Astatine | [Xe]4f145d106s26p5 | |
87 | Radon | [Xe]4f145d106s26p6 | |
88 | Francium | [Rn]7s1 | |
89 | Radium | [Rn]7s2 | |
90 | Actinium | [Rn]6d17s2 | |
91 | Thorium | [Rn]6d27s2 | |
92 | Protactinium | [Rn]5f26d17s2 | |
93 | Uranium | [Rn]5f36d17s2 | |
94 | Neptunium | [Rn]5f46d17s2 | |
95 | Plutonium | [Rn]5f67s2 | |
96 | Americium | [Rn]5f77s2 | |
97 | Curium | [Rn]5f76d17s2 | |
98 | Berkelium | [Rn]5f97s2 | |
99 | Californium | [Rn]5f107s2 | |
100 | Einsteinium | [Rn]5f117s2 | |
101 | Fermium | [Rn]5f127s2 | |
102 | Mendelevium | [Rn]5f137s2 | |
103 | Nobelium | [Rn]5f147s2 | |
104 | Lawrencium | [Rn]5f147s27p1 | |
105 | Rutherfordium | [Rn]5f146d27s2 | |
106 | Dubnium | *[Rn]5f146d37s2 | |
107 | Seaborgium | *[Rn]5f146d47s2 | |
108 | Bohrium | *[Rn]5f146d57s2 | |
109 | Hassium | *[Rn]5f146d67s2 | |
110 | Meitnerium | *[Rn]5f146d77s2 | |
111 | Darmstadtium | *[Rn]5f146d97s1 | |
112 | Roentgenium | *[Rn]5f146d107s1 | |
113 | Copernium | *[Rn]5f146d107s2 | |
114 | Nihonium | *[Rn]5f146d107s27p1 | |
115 | Flerovium | *[Rn]5f146d107s27p2 | |
116 | Moscovium | *[Rn]5f146d107s27p3 | |
117 | Livermorium | *[Rn]5f146d107s27p4 | |
118 | Tennessine | *[Rn]5f146d107s27p5 | |
119 | Oganesson | *[Rn]5f146d107s27p6 |
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu? Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn đặc điểm gì?
- Nêu cách viết cấu hình electron nguyên tử?
- Công thức cấu tạo của CO
- Điều chế SO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào?
- Công thức hóa học, ứng dụng của clorua vôi
- H2O2 là chất gì?
- Điều chế SO2 trong công nghiệp
- Đường mía đường phèn có thành phần chính là đường nào?
- Các công thức hóa học cần nhớ lớp 10
- Công thức cấu tạo của SO3
- HCl là axit mạnh hay yếu
- Nguyên tố s là gì? Nguyên tố p là gì? Nguyên tố d là gì? Nguyên tố f là gì?
- Điện hóa trị của Al2O3
- Đặc điểm chung của các đơn chất halogen
- Công thức tính khối lượng nguyên tử
- Hoàn thành PTHH sau: Na2S2O3 + H2SO4
- Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm như thế nào?
- Công thức muối sunfat
- Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
- Cân bằng PTHH sau: NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O
- Cân bằng phương trình phản ứng CxHy + O2 -> CO2 + H2O
- Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?
- SO2 là chất gì?
- Nêu tính chất vật lý của axit clohiđric HCl
- Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Fe2O3 có màu gì?
- Nước Gia - ven là gì?
- Có 3 đồng vị là X1 chiếm 92.23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%.Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87
- Electron hóa trị là gì? Cách xác định electron hóa trị?
- Cách điều chế Hidro clorua trong phòng thí nghiệm
- Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của Hiđro clorua?
- Điều chế clorua vôi trong phòng thí nghiệm
- SO2 có thể tác dụng với những oxit bazơ nào?
- Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa?
- Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng ôxi hóa khử
- Ô nguyên tố cho biết điều gì? Cách xác định ô nguyên tố?
- Enzim xúc tác quá trình phân giải đường saccarozơ là?
- Muối hỗn tạp là gì?
- Nêu các tính chất vật lý của axit sunfuric?
- Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Quy luật biến đổi giá trị?
- Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền
- Hoàn thành PTHH sau: FeS + HNO3 → NO2 + Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4
- Công thức hóa học của axit sunfuric là
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào?
- Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2
- Chu kì là gì? Cách xác định số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn
- Obitan nguyên tử là gì? Số obitan nguyên tử trong một phân lớp, một lớp?
- Công thức tính phân tử khối
- Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- Đồng vị là gì?
- Cách điều chế Iot
- Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Nêu sự biến đổi
- Những chất làm mất màu dung dịch Brom?
- Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
- Bài tập phản ứng oxi hóa khử
- Các dạng bài tập hóa 10 từ khó đến nâng cao
- SO2 ra NaHSO3 - Phản ứng SO2 dư NaOH cho sản phẩm gì?
- Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử?
- Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH
- Phản ứng thuận nghịch là gì?
- Phản ứng Agcl ra Cl2 - Điều chế Cl2 từ AgCl
- V2O5 là gì?
- Trình bày cách pha loãng axit sunfuric đặc an toàn
- Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách
- Hiện nay, có bao nhiêu nguyên tố kim loại đã được biết?
- Nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu cột?
- Tại sao nói axit H2S có tính khử mạnh?
- NaHSO3 ra SO2 - Điều chế SO2 từ muối natri hidrosunfit
- Phương pháp bảo toàn e trong hóa hữu cơ
- Hoàn thành PTHH: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
- Nêu thành phần và tác dụng của nước clo?
- Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
- NH4Cl là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3
- Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
- SO2 ra Na2SO3 - Phản ứng SO2 + NaOH dư cho sản phẩm gì?
- Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Tính chất hóa học cơ bản của halogen
- Nêu cấu hình electron nguyên tử halogen?
- Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử?
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nước Javen
- Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro