Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa
Liên kết công hóa trị không cực
Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến liên kết cộng hóa trị không phân cực. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:
- So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
- Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực
- Liên kết cộng hóa trị tồn tại do
- Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa
- Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử
A. Liên kết cộng hóa trị
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.
Định nghĩa: Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Sự hình thành phân tử H2
H• + •H → H : H → H - H → H2
Mỗi nguyên tử hiđro có 1 e; 2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp 1e tạo thành 1 cặp e chung trong phân tử H2.
Quy ước
Mỗi chấm (-) bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Kí hiệu H : H được gọi là công thức electron, thay 2 chấm (:) bằng 1 (-) ta có H-H được công thức cấu tạo
Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp electron chung, liên kết biểu thị bằng (-), đó là liên kết đơn.
Các phân tử H2, O2, N2, Cl2.. tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố (có độ âm điện như nhau) nên cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Liên kết cộng hóa trị không phân cực:
Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết mà trong đó đôi electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào cả.
=> Liên kết cộng hóa trị không cực thường được hình hình thành giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố.
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
a) Sự hình thành phân tử HCl
Trong phân tử hiđro, mỗi nguyển tử (H và Cl) góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung để tạo liên kết cộng hóa trị. Cặp electron liên kết bị lệch về phía Clo, (Độ âm điện của Cl là 3,5 lớn hơn độ âm điện của H là 2,1) liên kết cộng hóa trị này bị phân cực.
Công thức electron:
Công thức cấu tạo: H – Cl
Đây là liên kết cộng hóa trị phân cực
Liên kết cộng hóa trị phân cực: Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp eletron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.
3. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện với liên kết hoá học
Trạng thái của cặp electron liên kết | Hiệu độ âm điện ( \(\triangle \chi\)) | Đặc điểm liên kết | Loại liên kết |
Cặp electron liên kết không bị hút lệch về phía nguyên tử nào | 0 ≤ \(\left | \triangle \chi \right |\) < 0,4 | Liên kết không bị phân cực | Cộng hoá trị không phân cực |
Cặp electron liên kết bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn | 0,4 ≤ \(\left | \triangle \chi \right |\) < 1,7 | Liên kết bị phân cực | Cộng hoá trị phân cực |
Cặp electron liên kết chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương. | \(\left | \triangle \chi \right |\) ≥ 1,7 | Liên kết bị phân cực mạnh | Ion |
Ví dụ: Trong NaCl có hiệu độ âm điện
Δx = độ âm điện của Na - độ âm điện của Cl = 3,16 - 0,93 = 2,23
⇒ Vậy liên kết giữa Na với Cl là liên kết ion
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
A. Cl2
B. HCl
C. NH4Cl
D. N2
Câu 2. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
A. NH4Cl
B. NH3
C. CaO
D. H2O
Hai ion NH4+ và Cl- mang điện tích trái dấu, hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên phân tử NH4Cl.
Câu 3. Cho các hợp chất sau: MgCl2, Na2O, SO2, HCl, KCl. Hai hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?
A. MgCl2 và Na2O
B. Na2O và SO2
C. SO2 và HCl
D. HCl và KCl
Hiệu độ âm điện nhỏ hơn 1,7 là liên kết cộng hóa trị
Liên kết ion chỉ xảy ra ở các kim loại mạnh với phi kim mạnh
Câu 4. Cho các nguyên tố: X ( Z= 19 ), Y ( Z= 17 ). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị không có cực
C. liên kết kim loại.
D. liên kết cộng hoá trị có cực.
Bước 1: Xác định tính kim loại, phi kim của X, Y
11X: 1s22s22p63s1 => X là kim loại điển hình (nhóm IA)
17Y: 1s22s22p63s23p5 => Y là phi kim điển hình (nhóm VIIA)
Bước 2: Xác định liên kết giữa X, Y
Như vậy liên kết giữa X và Y là liên kết ion
>> Mời các bạn tham khảo nội dung bài tập tại: Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực
-----------------------