Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách cân bằng phương trình Hóa học 10

Trang ch: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
Hóa học 10: Cân bằng phương trình oxi hóa khử
I. Số oxi hoá
1. Khái niệm
S oxi hóađiện tích quy ước ca nguyên t trong phân t khi coi tt c các electron
liên kết đu chuyn hoàn toàn v nguyên t có độ âm điện lớn hơn.
S oxi hóa được viết dng đại s, du viết trước, s viết sau.
Ví d"
Xét phân t NaCl: Nguyên t Na nhưng 1 electron cho nguyên t Cl, khi đó nguyên
t Na tr thành ion dương mang điện tích 1+ (s oxi hóa ca K là +1) và nguyên t Cl
nhn 1 electron ca nguyên t K tr thành ion âm mang điện tích 1 (s oxi hóa ca Cl
1).
2. Quy tắc xác định số oxi hóa
Quy tc 1: Trong đơn chất, s oxi hóa ca nguyên t bng 0.
Ví d: H
2
; N
2
; O
2
; Fe; Zn ....
Quy tc 2: Trong phân t các hp cht, thông thưng s oxi hóa ca hydrogen +1,
ca oxygen -2, các kim loại điển hình s oxi hóa dương có giá trị bng s
electron hóa tr.
Ví d:
Nguyên t
Hydrogen
Oxygen
Kim loi
kim (IA)
Kim loi kim
th (IIA)
Aluminium
S oxi hoá
+1
-2
+1
+2
+3
Quy tc 3: Trong hp cht, tng s oxi hóa ca các nguyên t trong phân t bng 0.
Ví d:
42
2
CO

Tng s oxi hóa = (+4) + (-2).2 = 0.
Quy tc 4: Trong ion đơn nguyên t, s oxi hóa ca nguyên t bằng điện tích ion; trong
ion đa nguyên t, tng s oxi hóa ca các nguyên t bng điện tích ion.
Ví d:
Tng s oxi hóa = (-3) + (+1).4 = + 1.
Trường hp ngoi l: NaH , AlH (s oxi hóa ca H là -1)
Trang ch: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
S oxi hóa ca O là: -2
Ví d: H
2
O, Na
2
O, SO
2
Trường hp ngoi l:
S oxi hóa -1: H
2
O
2
, Na
2
O
2
S oxi hóa +2: OF
2
II. Phương pháp và ví dụ về bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử
1. Phương pháp
Có nhiều phương pháp lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phương
pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron.
Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa
nhận.
Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp
thăng bằng electron:
+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản
ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.
+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.
+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số
electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên
tố còn lại.
Lưu ý:
Ta th cân bng phn ng oxi hóa kh theo phương pháp tăng gim s oxi hóa
vi nguyên tc: tng s oxi hóa tăng = tổng s oxi hóa gim.
Phn ng oxi a kh còn th được cân bng theo phương pháp ion–electron:
d ...
Nếu trong một phương trình phản ng oxi hóa khnhiu nguyên t có s oxi hóa
cùng gim (hoặc cùng tăng) mà:
+ Nếu chúng thuộc cũng một cht: thì phi đảm bo t l s nguyên t ca các nguyên
t trong phân t.
Trang ch: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
+ Nếu chúng thuc các cht khác nhau: thì phải đảm bo t l s mol ca các chất đó
theo đ đã cho.
* Trường hợp đối vi hp cht hữu cơ:
Trong trưng hp hp cht hữu trưc sau phn ng mt nhóm
nguyên t thay đổi và mt s nhóm không đổi thì nên xác định s oxi hóa ca C
trong tng nhóm ri mi cân bng.
Trong trường hp mà hp cht hữu thay đi toàn b phân t, nên cân bng
theo s oxi hóa trung bình ca C.
2. Ví d minh ha
ng dn
Bước 1:
3 2 0 4
2 3 2
Fe O C O Fe C O
Chất oxi hóa là Fe
2
O
3
;
chất khử là CO.
Bước 2:
Quá trình khử: 2Fe
+3
+ 6e→2Fe
0
Quá trình oxi hóa: C
+2
C
+4
+ 2e
Bước 3:
1 x
3 x
2Fe
+3
+ 6e→2Fe
0
C
+2
C
+4
+ 2e
c 4:
Đặt h s ca cht oxi hóa và cht kh vào sơ đồ phn ng, t đó tính ra hệ s ca các
cht khác có mặt trong phương trình hóa học. Kim tra s cân bng s nguyên t ca
các nguyên t hai vế.
Fe
2
O
3
+ 3CO → 2Fe + 3CO
2
Ví d 1. Lập phương trình hóa học ca phn ng Fe
2
O
3
+ CO Fe + CO
2
theo phương
pháp thăng bằng electron.

Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn cách cân bằng oxi hóa khử cũng như đưa ra các dạng bài tập để luyện tập. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

I. Số oxi hoá

1. Khái niệm

Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Số oxi hóa được viết ở dạng đại số, dấu viết trước, số viết sau.

Ví dụ"

Xét phân tử NaCl: Nguyên tử Na nhường 1 electron cho nguyên tử Cl, khi đó nguyên tử Na trở thành ion dương mang điện tích 1+ (số oxi hóa của K là +1) và nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử K trở thành ion âm mang điện tích –1 (số oxi hóa của Cl là – 1).

2. Quy tắc xác định số oxi hóa

Quy tắc 1: Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng 0.

Ví dụ: H2; N2; O2; Fe; Zn ....

Quy tắc 2: Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và có giá trị bằng số electron hóa trị.

Ví dụ:

Nguyên tửHydrogenOxygenKim loại kiềm (IA)Kim loại kiểm thổ (IIA)Aluminium
Số oxi hoá+1-2+1+2+3

Quy tắc 3: Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.

Ví dụ: C^{+4} O^{-2} _{2}\(C^{+4} O^{-2} _{2}\)

Tổng số oxi hóa = (+4) + (-2).2 = 0.

Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion; trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.

Ví dụ: (N^{−3} H_{4}^{+1}  )^{+}\((N^{−3} H_{4}^{+1} )^{+}\)

Tổng số oxi hóa = (-3) + (+1).4 = + 1.

Trường hợp ngoại lệ: NaH , AlH (số oxi hóa của H là -1)

Số oxi hóa của O là: -2

Ví dụ: H2O, Na2O, SO2

Trường hợp ngoại lệ:

Số oxi hóa -1: H2O2, Na2O2

Số oxi hóa +2: OF2

II. Phương pháp và ví dụ về bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử

1. Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử

Nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận

Bước 1. Xác định số oxi hóa thay đổi thế nào.

Bước 2. Lập thăng bằng electron.

Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các hệ số còn lại.

Lưu ý:

Ta có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.

Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp ion–electron: ví dụ ...

Nếu trong một phương trình phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng giảm (hoặc cùng tăng) mà:

+ Nếu chúng thuộc cũng một chất: thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

+ Nếu chúng thuộc các chất khác nhau: thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề đã cho.

* Trường hợp đối với hợp chất hữu cơ:

  • Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi mới cân bằng.
  • Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.

2. Ví dụ minh họa cân bằng phản ứng oxi hóa khử

Ví dụ 1. Lập phương trình hóa học của phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 theo phương pháp thăng bằng electron.

Hướng dẫn cân bằng phản ứng 

Bước 1: Fe+32O3 + C+2O → Fe0 + C+4O2

Chất oxi hóa là Fe2O3; chất khử là CO.

Bước 2:

Quá trình khử: 2Fe+3 + 6e→2Fe0

Quá trình oxi hóa: C+2 → C+4 + 2e

Bước 3:

1 x

3 x

2Fe+3 + 6e→2Fe0

C+2 → C+4 + 2e

Bước 4:  Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Ví dụ 2. Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

Cu + HNO3  → Cu(NO3)2 + NO ­ + H2O.

Hướng dẫn cân bằng phản ứng 

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử:

Cu0 + HN+5O3 → Cu+2(NO3)2 + N+2O + H2O

Cu: chất khử; HNO3: chất oxi hóa.

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử:

Quá trình khử: 2N+5 + 3e→N+2

Quá trình oxi hóa: Cu+0 → Cu+2 + 2e

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

3 x

2 x

Cu+0 → Cu+2 + 2e

2N+5 + 3e→N+2

Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO­ + 4H2O

Ví dụ 4. Cân bằng phản ứng:

FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O

a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Fe+2 Fe+3

S-2 → S+6

N+5 → N+1

(Viết số oxi hóa này phía trên các nguyên tố tương ứng)

b. Lập thăng bằng electron:

Fe+2 –> Fe+3 + 1e

S-2 –> S+6 + 8e

FeS –> Fe+3 + S+6 + 9e

2N+5 + 8e –> 2N+1

–> Có 8FeS và 9N2O.

c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

8FeS + 42HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O

Ví dụ 5. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + H2O

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe^{0}  + HN^{+5}O_{3} → Fe^{+3}(NO_{3} )_{3} + N^{+4}O_{2} ↑ + H_{2}O\(Fe^{0} + HN^{+5}O_{3} → Fe^{+3}(NO_{3} )_{3} + N^{+4}O_{2} ↑ + H_{2}O\)

Chất khử: Fe

Chất oxi hóa: HNO3

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Fe^{0} → Fe^{+3}  + 3e\(Fe^{0} → Fe^{+3} + 3e\)

Quá trình khử: N^{+5}  + 1e → N^{+4}\(N^{+5} + 1e → N^{+4}\)

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

x1

x3

Fe^{0} → Fe^{+3}  + 3e\(Fe^{0} → Fe^{+3} + 3e\)

N^{+5}  + 1e → N^{+4}\(N^{+5} + 1e → N^{+4}\)

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

III. Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử và hướng dẫn giải

1. Câu hỏi bài tập tự luận phản ứng oxi hóa khử

a. Dạng đơn giản (trong phản ứng có một chất oxi hóa, một chất khử rõ ràng)

VD1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

1. Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

1x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (N+5 + 1e → N+4)

2. Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

1x (Al0 – 3e → Al+3)

1x (N+5 + 3e → N+2)

3. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

8x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (2N+5 + (2x4)e → 2N+1)

4. 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

10x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (2N+5 + 10e → N20)

5. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

8x (Al0 – 3e → Al+3)

3x (N+5 + 8e → N-3)

6. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

3x (Cu0 – 2e → Cu+2)

2x (N+5 + 3e → N+2)

7. 2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

1x (2Fe0 – 6e → 2Fe+3)

3x (S+6 + 2e → S+4)

8. 2Fe + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + S + 4H2O

1x (2Fe0 – 6e → 2Fe+3)

1x (S+6 + 6e → S0)

9. 8Fe + 15H2SO4 đặc → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

4x (2Fe0 – 6e → 2Fe+3)

3x (S+6 + 8e → S-2)

10. Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

1x (Cu0 – 2e → Cu+2)

1x (S+6 + 2e → S+4)

11. 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O

4x (Zn0 – 2e → Zn+2)

1x (2N+5 + 8e → 2N+1)

12. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

4x (Mg0 – 2e → Mg+2)

1x (N+5 + 8e → N-3)

13. 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

3x (3Fe+8/3 – 3x1/3e → 3Fe+3)

1x (N+5 + 3e → N+2)

14. 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH

3x (S+4 – 2e → S+6)

2x (Mn+7 + 3e → Mn+4)

15. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3+ 3Fe2(SO4)3 + 7H2O

1x (2Cr+6 + 6e → 2Cr+3)

3x (2Fe+2 – 2e →2Fe+3)

b. Dạng phản ứng nội phân tử (phản ứng chỉ xảy ra trong một phân tử)

1. 2KClO3 →2KCl + 3O2

2x (Cl+5 + 6e → Cl-1)

3x (2O-2 – 4e → O20)

2. ? KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

3. 2Cu(NO3)2 →2CuO + 4NO2 + O2

2x (2N+5 + 2e → 2N+4)

1x (2O-2 – 4e → O20)

? (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + O2

c. Phản ứng tự oxi hóa khử (Sự tăng giảm số oxi hóa xảy ra chỉ trên 1 nguyên tố)

1. 2Cl2 + 4NaOH → 2NaCl + 2NaClO + 2H2O (cb sau đó tối giản)

1x (Cl20 + 2e → 2Cl-)

1x (Cl20 – 2e → 2Cl+1)

2. 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

5x (Cl20 + 2e → 2Cl-)

1x (Cl20 – 10e → 2Cl+5)

3. 4S + 6NaOH → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O

2x (S0 + 2e → S-2)

1x (S0 – 4e → 2S+2)

4. ? K2MnO4 + H2O → KMnO4 + MnO2 + KOH

1x (Mn+6 + 2e → Mn+4)

2x (Mn+6 – 1e → Mn+7)

5. 3NaClO → 2NaCl + NaClO3

2x (Cl+1 + 2e → Cl-)

1x (Cl+1 – 4e → Cl+5)

6. 2NaOH + 4I2 → 2NaI + 2NaIO + H2O

1x (I20 + 2e → 2I-)

1x (I20 – 2e → 2I+1)

7. 8NaOH + 4S → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O

1x (S0 – 6e → 2S+6)

3x (S0 + 2e → S-2)

d. Phản ứng oxi hóa khử phức tạp

  • Phản ứng oxi hóa khử có chứa hợp chất hữu cơ

CH3CH + KMnO4 + KOH → CH3COOK + K2CO3 + MnO2 + H2O

CH≡CH + KMnO4 + H2SO4 → H2C2O4 + MnO2 + KOH

CH3OH + KMnO4 + H2SO4 → HCOOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O

  • Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nhiều hơn hai nguyên tử

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + N2O + H2O

Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O

CuFeS2 + O2 + Fe2(SO4)3 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4

2. Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

Câu 1. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + H2O. Cho biết hệ số cân bằng của FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là bao nhiêu?

A. 5; 2

B. 6; 2

C. 6; 1

D. 8; 3

Xem đáp án
Đáp án C: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Câu 2. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH

Hãy cho biết tỉ lệ hệ số của chất khử và chất oxi hóa sau khi cân bằng là đáp án nào dưới đây?

A. 4:3

B. 3:4

C. 3:2

D. 2:3

Xem đáp án
Đáp án C

S(+4) → S(+6) + 2e

Mn(+7) + 3e → Mn(+4)

3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH

Câu 3. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là:

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

A. Chất oxi hóa.

B. chất khử.

C. Axit.

D. Vừa oxi hóa vừa khử.

Xem đáp án
Đáp án D: Vừa oxi hóa vừa khử.

Câu 4. Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

A. C + 2H2\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH4

B. 3C + 4Al \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Al4C3

C. 3C + CaO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaC2 + CO

D. C + CO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 5. Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

A. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

C. 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Xem đáp án
Đáp án B

Để xem toàn bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, mời các bạn ấn link TẢI VỀ 

.............................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa học 10

    Xem thêm