Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực
Bài tập liên kết cộng hóa trị
Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực được VnDoc biên soạn nằm trong bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa 10 chương trình mới.
Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực
A. N2, Cl2, HCl, H2, F2.
B. N2, Cl2, HI, H2, F2.
C. N2, Cl2, H2O, H2, F2.
D. N2, Cl2, I2, H2, F2.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án A loại vì HCl có liên kết cộng hóa trị phân cực.
Đáp án B loại vì HI có liên kết cộng hóa trị phân cực.
Đáp án C loại vì H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực.
Đáp án D thỏa mãn
>> Câu hỏi liên quan đến liên kết hóa học
- Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực
- Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực
- Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
- Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
- Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết
- Sự hình thành liên kết ion
Lý thuyết liên kết cộng hoá trị
1. Liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị không phân cực
Liên kết trong các phân tử H2 và N2 tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (có độ âm điện như nhau), do đó cặp e dung chung không bị lệch về phía nguyên tử nào, gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
2. Liên kết cộng hóa trị phân cực
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp eletron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.
3. Hiệu số độ âm điện: Δx
Từ 0,0 ≤ Δx < 0,4 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị không cực.
Nếu 0,4 ≤ Δx < 1,7 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực.
Nếu Δx ≥ 1,7 liên kết ion
Ví dụ: Trong NaCl có hiệu độ âm điện Δx = độ âm điện của Na - độ âm điện của Cl = 3,16 - 0,93 = 2,23 => Vậy liên kết giữa Na với Cl là liên kết ion
4. So sánh liên kết cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực và liên kết ion
Giống nhau: Các nguyên tử kết hợp với nhau tạo ra mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (quy tắc bát tử)
Khác nhau
Cộng hóa trị không cực | Cộng hóa trị có cực | Liên kết ion | |
Sự hình thành liên kết | Cặp electron ở giữa 2 nguyên tử | Cặp electron chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn | Nguyên tử kim loại nhường electron, nguyên tử phi kim nhận electron |
Điều kiện liên kết | Giữa 2 phi kim giống hệt nhau | Giữa 2 phi kim mạnh yếu khác nhau | Giũa kim loại điển hình và phi kim điển hình. |
Một số bài tập liên quan
Câu 1. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. H2S
B. Al2S3
C. O2
D. SO2
Ta thấy O2 có 2 nguyên tử O cùng độ âm điện => tạo được liên kết cộng hóa trị không phân cực
Câu 2. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
A. Cl2
B. NH3
C. NaCl
D. O2
Câu 3. Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị
A. NH4Cl
B. H2O
C. NaCl
D. Ca(NO3)2
Câu 4. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
A. NH4Cl
B. NH3
C. CaO
D. H2O
Câu 5. Trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều có chung 1 dạng liên kết đó là:
A. Liên kết ion
B. Liên kết cộng hóa trị có cực
C. Liên kết cộng hóa trị không cực
D. Liên kết đôi
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.
→ Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 6. Định nghĩa nào sau đây đúng với liên kết cộng hóa trị?
A. Là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron
B. Là liên kết giữa hai ion
C. Là liên kết giữa hai phân tử mang điện tích trái dấu
D. Là liên kết giữa hai tử dùng chung đôi điện tử chưa tham gia liên kết
Câu 7. Hãy cho biết những phân tử nào sau đây có phân cực trong liên kết?
A. O2, N2, H2
B. HBr, NH3, HCl
C. F2, HF, Cl2
D. I2, Br2, HI
Câu 8. Hoàn thành nội dung sau: "Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng ....... của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử''
A. Số electron hóa trị
B. Số electron độc thân
C. Số electron tham gia liên kết
D. Số obitan hóa trị
Câu 9. Cho các hợp chất sau: MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hai hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?
A. MgCl2 và Na2O
B. Na2O và NCl3
C. NCl3 và HCl
D. HCl và KCl
Câu 10. Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong phân tử NH4Cl có tồn tại 3 kiểu liên kết:
ion NH4+ và Cl-
Cộng hóa trị có cực giữa N và H trong NH3 (3 liên kết với 3H)
Cộng hóa trị theo kiểu cho nhận giữa NH3 và H thứ 4
Câu 11. Cho các nguyên tố: X ( Z= 1), Y ( Z= 8 ). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại
A. Liên kết cộng hoá trị không có cực.
B. Liên kết cộng hoá trị có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
Câu 12: Cho các nguyên tố: X ( Z= 19 ), Y ( Z= 17 ). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị không có cực
C. liên kết kim loại.
D. liên kết cộng hoá trị có cực.
Câu 13: Cho độ âm điện của X, Y lần lượt là 2,20 và 3,16. Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại
A. Liên kết ion.
B. Liên kết kim loại.
C. Liên kết cộng hoá trị có cực.
D. Liên kết cộng hoá trị không có cực
Câu 14: Cho các nguyên tố: X ( Z= 20 ), Y ( Z= 8). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại
A. liên kết kim loại.
B. liên kết cộng hoá trị không có cực.
C. liên kết cộng hoá trị có cực.
D. liên kết ion
Câu 15: Cho độ âm điện của X, Y lần lượt là 2,55 và 2,20. Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại
A. liên kết cộng hoá trị không có cực.
B. liên kết cộng hoá trị có cực.
C. liên kết kim loại
D. liên kết ion.
Bài tập vận dụng tự luyện tập
Câu 1: Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để :
A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn
B. có cấu hình electron của khí hiếm
C. có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e
D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn
Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng :
A. Nhận thêm electron.
B. Nhường bớt electron.
C. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 3: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử Na không hình thành được:
A. ion Na.
B. cation Na.
C. anion Na.
D. ion đơn ngtử Na.
Câu 4: Trong phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành:
A. cation Natri và Clorua.
B. anion Natri và cation Clorua.
C. anion Natri và Clorua.
D. cation Natri và anion Clorua.
Na → Na+ + 1e Cl + 1e → Cl-
Na+ + Cl- → NaCl
Câu 5: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
A. Sự góp chung các electron độc thân.
B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi: Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 6: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do :
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na, Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ + 1e ; Cl + 1e→ Cl– ; Na+ + Cl– → NaCl.
Câu 7: Chọn phát biểu sai về ion:
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation , ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn ngtử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi ngtử nhường hay nhận electron.
Câu 8: Hãy chọn phát biểu đúng:
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học
D. Hiệu độ âm điện giữa hai ngtử lớn thì phân tử phân cực yếu
Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
Câu 9: Chọn phát biểu đúng nhất: liên kết cộng hóa trị là liên kết :
A. giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của hai nguyên tử khác nhau.
D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng các cặp electron chung
Câu 10: Chỉ ra phát biểu sai về phân tử CO2:
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 11: Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại.
D. Liên kết hyđro.
Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là: Liên kết cộng hóa trị.
Câu 12: Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn?
A. N2
B. O2
C. F2
D. CO2.
Câu 13: Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Đáp án B
Công thức cấu tạo của các chất:
H2: H-H;
CO2: O=C=O;
Cl2: Cl-Cl,
N2: N≡N;
I2: I-I;
C2H4: CH2=CH2,
C2H2: CH≡CH
Câu 14: Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Trong phân tử NH4Cl có tồn tại 3 kiểu liên kết :
ion giữa NH4+ và Cl-
cộng hoá trị có cực giữa N và H trong NH3 ( 3 liên kết với 3 H )
cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận giữa NH3 và H thứ 4
Câu 15: Cho X (Z=9),Y (Z= 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là:
A. ion.
B. cộng hóa trị có cực.
C. cộng hóa trị không cực.
D. cho–nhận.
X thuộc nhóm VIIA→ là một phi kim điển hình
Y thuộc nhóm IA → là một kim loại điển hình
Vậy liên kết giữa X và Y là liên kết ion
.........................