Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực

Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực được VnDoc biên soạn nằm trong bộ câu hỏi trắc nghiệm chương 2 hóa 10.

Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực

A. N2, Cl2, HCl, H2, F2.

B. N2, Cl2, HI, H2, F2.

C. N2, Cl2, H2O, H2, F2.

D. N2, Cl2, I2, H2, F2.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A loại vì HCl có liên kết cộng hóa trị phân cực.

Đáp án B loại vì HI có liên kết cộng hóa trị phân cực.

Đáp án C loại vì H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực.

Đáp án D thỏa mãn

>> Câu hỏi liên quan đến liên kết hóa học

Lý thuyết liên kết cộng hóa trị

iên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

Viết tắt : LKCHT

Nói cách khác , liên kết này được hiểu là giữa hai nguyên tử hay ion trong đó các cặp electron sẽ được chia sẻ với nhau.

Mỗi cặp electron được chia sẻ giữa hai nguyên tử được gọi là cặp liên kết, ngược lại nếu không được chia sẻ sẽ được gọi là cặp đơn độc. Với nhiều phân tử, việc dùng chung electron khiến cho mỗi nguyên tử đạt nhiều cấu hình eletron bền vững.

1. Liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị không phân cực

Liên kết trong các phân tử H2 và N2 tạo nên từ 2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (có độ âm điện như nhau), do đó cặp e dung chung không bị lệch về phía nguyên tử nào, gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

2. Liên kết cộng hóa trị phân cực

Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp eletron chung bị lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

3. Hiệu số độ âm điện: Δx

Từ 0,0 ≤ Δx < 0,4 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị không cực.

Nếu 0,4 ≤ Δx < 1,7 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực.

Nếu Δx ≥ 1,7 liên kết ion

Ví dụ: Trong NaCl có hiệu độ âm điện Δx = độ âm điện của Na - độ âm điện của Cl = 3,16 - 0,93 = 2,23 => Vậy liên kết giữa Na với Cl là liên kết ion

4. So sánh liên kết cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực và liên kết ion

Giống nhau: Các nguyên tử kết hợp với nhau tạo ra mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (quy tắc bát tử)

Khác nhau

Cộng hóa trị không cựcCộng hóa trị có cựcLiên kết ion
Sự hình thành liên kếtCặp electron ở giữa 2 nguyên tửCặp electron chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơnNguyên tử kim loại nhường electron, nguyên tử phi kim nhận electron
Điều kiện liên kếtGiữa 2 phi kim giống hệt nhauGiữa 2 phi kim mạnh yếu khác nhauGiũa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Một số bài tập liên quan

Câu 1. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?

A. H2S

B. Al2S3

C. O2

D. SO2

Xem đáp án
Đáp án C

Ta thấy O2 có 2 nguyên tử O cùng độ âm điện => tạo được liên kết cộng hóa trị không phân cực

Câu 2. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?

A. Cl

B. NH3

C. NaCl

D. O2

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3. Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị

A. NH4Cl

B. H2O

C. NaCl

D. Ca(NO3)2

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

A. NH4Cl

B. NH3

C. CaO

D. H2O

Xem đáp án
Đáp án A Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là NH4Cl được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion NH4+ và Cl-

Câu 5. Trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều có chung 1 dạng liên kết đó là:

A. Liên kết ion

B. Liên kết cộng hóa trị có cực

C. Liên kết cộng hóa trị không cực

D. Liên kết đôi

Xem đáp án
Đáp án B

Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

→ Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 6. Định nghĩa nào sau đây đúng với liên kết cộng hóa trị?

A. Là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron

B. Là liên kết giữa hai ion

C. Là liên kết giữa hai phân tử mang điện tích trái dấu

D. Là liên kết giữa hai tử dùng chung đôi điện tử chưa tham gia liên kết

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 7. Hãy cho biết những phân tử nào sau đây có phân cực trong liên kết?

A. O2, N2, H2

B. HBr, NH3, HCl

C. F2, HF, Cl2

D. I2, Br2, HI

Xem đáp án
Đáp án B Sự phân cực trong liên kết chỉ xảy ra khi liên kết giữa các chất có độ âm điện chênh lệch nhau nhiều, I2, F2, O2 liên kết giữa 2 chất có cùng độ âm điện nên sẽ không có sự phân cực

Câu 8. Hoàn thành nội dung sau: "Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng ....... của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử''

A. Số electron hóa trị

B. Số electron độc thân

C. Số electron tham gia liên kết

D. Số obitan hóa trị

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 9. Cho các hợp chất sau: MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hai hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?

A. MgCl2 và Na2O

B. Na2O và NCl3

C. NCl3 và HCl

D. HCl và KCl

Xem đáp án
Đáp án C: Hiệu độ âm điện nhỏ hơn 1,7 là liên kết cộng hóa trị, Liên kết ion chỉ xảy ra ở các km loại mạnh với phi kim mạnh

Câu 10. Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án
Đáp án D

Trong phân tử NH4Cl có tồn tại 3 kiểu liên kết:

ion NH4+ và Cl-

Cộng hóa trị có cực giữa N và H trong NH3 (3 liên kết với 3H)

Cộng hóa trị theo kiểu cho nhận giữa NH3 và H thứ 4

Câu 11.  Cho các nguyên tố: X ( Z= 1), Y ( Z= 8 ). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại

A. Liên kết cộng hoá trị không có cực.

B. Liên kết cộng hoá trị có cực.

C. Liên kết ion.

D. Liên kết kim loại.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 12: Cho các nguyên tố: X ( Z= 19 ), Y ( Z= 17 ). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại

A. liên kết ion.

B. liên kết cộng hoá trị không có cực

C. liên kết kim loại.

D. liên kết cộng hoá trị có cực.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 13: Cho độ âm điện của X, Y lần lượt là 2,20 và 3,16. Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại

A. Liên kết ion.

B. Liên kết kim loại.

C. Liên kết cộng hoá trị có cực.

D. Liên kết cộng hoá trị không có cực

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 14: Cho các nguyên tố: X ( Z= 20 ), Y ( Z= 8). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại

A. liên kết kim loại.

B. liên kết cộng hoá trị không có cực.

C. liên kết cộng hoá trị có cực.

D. liên kết ion

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 15: Cho độ âm điện của X, Y lần lượt là 2,55 và 2,20. Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại

A. liên kết cộng hoá trị không có cực.

B. liên kết cộng hoá trị có cực.

C. liên kết kim loại

D. liên kết ion.

Xem đáp án
Đáp án A

Bài tập vận dụng tự luyện tập

Câu 1: Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để :

A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn

B. có cấu hình electron của khí hiếm

C. có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e

D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn

Xem đáp án
Đáp án B. có cấu hình electron của khí hiếm

Câu 2: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng :

A. Nhận thêm electron.

B. Nhường bớt electron.

C. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.

D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

Xem đáp án
Đáp án B: Kim loại thường có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng nên sẽ có khuynh hướng nhường electron.

Câu 3: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử Na không hình thành được:

A. ion Na.

B. cation Na.

C. anion Na.

D. ion đơn ngtử Na.

Xem đáp án
Đáp án C: Na → Na+ + 1e; Na+ là ion đơn nguyên tử

Câu 4: Trong phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành:

A. cation Natri và Clorua.

B. anion Natri và cation Clorua.

C. anion Natri và Clorua.

D. cation Natri và anion Clorua.

Xem đáp án
Đáp án D

Na → Na+ + 1e  Cl + 1e → Cl-

Na+ + Cl- → NaCl

Câu 5: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:

A. Sự góp chung các electron độc thân.

B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.

C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.

Xem đáp án
Đáp án C

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi: Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 6: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do :

A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B. mỗi nguyên tử Na, Cl góp chung 1 electron.

C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

D. Na → Na+ + 1e ; Cl + 1e→ Cl– ; Na+ + Cl → NaCl.

Xem đáp án
Đáp án D: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do: Na → Na+ + 1e ; Cl- + 1e→ Cl ; Na+ + Cl → NaCl.

Câu 7: Chọn phát biểu sai về ion:

A. Ion là phần tử mang điện.

B. Ion âm gọi là cation , ion dương gọi là anion.

C. Ion có thể chia thành ion đơn ngtử và ion đa nguyên tử.

D. Ion được hình thành khi ngtử nhường hay nhận electron.

Xem đáp án
Đáp án B Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

Câu 8: Hãy chọn phát biểu đúng:

A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học

D. Hiệu độ âm điện giữa hai ngtử lớn thì phân tử phân cực yếu

Xem đáp án
Đáp án B

Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng nhất: liên kết cộng hóa trị là liên kết :

A. giữa các phi kim với nhau.

B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.

C. được hình thành do sự dùng chung electron của hai nguyên tử khác nhau.

D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng các cặp electron chung

Xem đáp án
Đáp án C: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành từ hai nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung.

Câu 10: Chỉ ra phát biểu sai về phân tử CO2:

A. Phân tử có cấu tạo góc.

B. Liên kết giữa nguyên tử O và C là phân cực.

C. Phân tử CO2 không phân cực.

D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.

Xem đáp án
Đáp án D: phân tử CO2 có cấu tạo thẳng. O=C=O

Câu 11: Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:

A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hóa trị.

C. Liên kết kim loại.

D. Liên kết hyđro.

Xem đáp án
Đáp án B

Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là: Liên kết cộng hóa trị.

Câu 12: Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn?

A. N2

B. O2

C. F2

D. CO2.

Xem đáp án
Đáp án C: Công thức cấu tạo của các chất: N≡N, O=O, O=C=O.

Câu 13: Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức cấu tạo của các chất:

H2: H-H;

CO2: O=C=O;

Cl2: Cl-Cl,

N2: N≡N;

I2: I-I;

C2H4: CH2=CH2,

C2H2: CH≡CH

Câu 14: Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án D

Trong phân tử NH4Cl có tồn tại 3 kiểu liên kết :

ion giữa NH4+ và Cl-

cộng hoá trị có cực giữa N và H trong NH3 ( 3 liên kết với 3 H )

cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận giữa NH3 và H thứ 4

Câu 15: Cho X (Z=9),Y (Z= 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là:

A. ion.

B. cộng hóa trị có cực.

C. cộng hóa trị không cực.

D. cho–nhận.

Xem đáp án
Đáp án A

X thuộc nhóm VIIA→ là một phi kim điển hình

Y thuộc nhóm IA → là một kim loại điển hình

Vậy liên kết giữa X và Y là liên kết ion

Câu 16: Cho dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:

A. Cl2O7

B. Al2O3, SiO2, P2O5

C. MgO, SiO2, P2O5, SO3

D. SO3

Xem đáp án
Đáp án A

Hiệu độ âm điện của các chất:

Na2O: 2,51 liên kết ion.

MgO: 2,13 liên kết ion.

Al2O3: 1,83 liên kết ion.

SiO2: 1,54 liên kết cộng hóa trị có cực

P2O5: 1,25 liên kết cộng hóa trị có cực

SO3: 0,86 liên kết cộng hóa trị có cực

Cl2O7: 0,28 liên kết cộng hóa trị không cực

Câu 17: Dãy chất nào sau đây có liên kết ion:

A. NaCl, H2O, KCl, CsF

B. KF, NaCl, NH3, HCl

C. NaCl, KCl, KF, CsF

D. CH4, SO2, NaCl, KF

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy chất nào sau đây có liên kết ion NaCl, KCl, KF, CsF

Câu 18: Dãy chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực:

A. H2, H2O, CH4, NH3.

B. NaCl, PH3, HBr, H2S.

C. CH4, H2O, NH3, Cl2O.

D. H2O, NH3, CO2, CCl4.

Xem đáp án
Đáp án D 

A sai do H2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

B sai do NaCl là liên kết ion.

C do liên kết C−H trong CH4 đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực

Câu 19: Kiểu liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là:

A. ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị không cực.

B. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị không cực.

C. ion, cộng hóa trị có cực, cộng hóa trị có cực.

D. ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực.

Xem đáp án
Đáp án D

Kiểu liên kết trong KCl, N2, NH3 lần lượt là: ion, cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực.

Câu 20: Các nguyên tố ở chu kỳ 2 có thể tạo thành cation đơn nguyên tử:

A. Li, Be, B, C, N.

B. Li , Be, N, O.

C. Li, Be, B.

D. N, O, F, Ne.

Xem đáp án
Đáp án C 

Các nguyên tố ở chu kỳ 2 có thể tạo thành cation đơn nguyên tử là Li, Be, B.

Câu 21. Cho dãy các chất: H2O, H2, CO2, HCl, N2, O2, NH3. Số chất trong dãy mà phân tử có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là:

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

Xem đáp án
Đáp án C

Số chất trong dãy mà phân tử có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là: H2O, CO2, HCl, NH3.

Câu 22. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 23. Cho các phát biểu sau:

(1) Tinh thể ion kém bền do lực hút tĩnh điện kém

(2) Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion

(3) Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái

(4) Phân tử CO2 có liên kết cộng hóa trị phân cực

(5) I2 có mạng tinh thể nguyên tử

(6) Trong phân tử CH4, nguyên tử C có cộng hóa trị 4

(7) Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố khác không

(8) Số oxi hóa của hiđro trong mọi hợp chất luôn +1

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 2

Xem đáp án
Đáp án  A

(2) Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion

(3) Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái

(6) Trong phân tử CH4, nguyên tử C có cộng hóa trị 4

Câu 24. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Xem đáp án
Đáp án A

Có 2 chất trong dãy chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là N2, H2

Câu 25. Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hoá trị. Liên kết cộng hoá trị là liên kết:

A. Giữa hai phi kim với nhau.

B. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.

C. Trong đó có cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.

D. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 26. Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

A. N2, SO2, Cl2, H2.

B. N2, Cl2, H2, HCl.

C. N2, HI, Cl2, CH4.

D. Cl2, O2, N2, F2.

Xem đáp án
Đáp án D 

Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết mà trong đó đôi electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào cả. => Liên kết cộng hóa trị không cực thường được hình hình thành giữa các nguyê tử của cùng một nguyên tố.

=>Dãy phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực là: Cl2, O2, N2, F2.

Câu 27. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm

A. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.

B. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.

C. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.

D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.

Xem đáp án
Đáp án D

Cấu hình e của 1H: 1s1 =>H có xu hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của He (1s2)

Cấu hình e của 17Cl: 1s22s22p63s23p5 =>Cl có xu hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của Ar (1s22s22p63s23p6)

Như vậy H và Cl góp chung 1e để đạt cấu hình bền

Như vậy liên kết H-Cl có một cặp e chung, là liên kết đơn, phân cực về phía Cl (do Cl có độ âm điện lớn hơn H).

Câu 28. Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung

A. ở giữa hai nguyên tử.

B. lệch về một phía của một nguyên tử.

C. chuyển hẳn về một nguyên tử.

D. nhường hẳn về một nguyên tử.

Xem đáp án
Đáp án B

Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp e chung bị lệch về một phía của nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực

.........................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Đánh giá bài viết
9 135.194
Sắp xếp theo

    Ôn tập Hóa 10

    Xem thêm