So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị được VnDoc biên soạn, nội dung giúp bạn đọc phân biết được liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị

Giống nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị giống nhau về nguyên nhân hình thành liên kết. Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Khác nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị khác nhau về bản chất liên kết và điều kiện liên kết :

Loại liên kếtLiên kết ionLiên kết cộng hoá trị
Bản chấtLà lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấuLà sự dùng chung các electron
Ví dụNa+ + Cl → NaCl
Điều kiện hình thành liên kếtCác kim loại điển hình liên kết với các phi kim điển hình. Giữa các nguyên tố có bản chất hoá học khác hẳn nhauXảy ra giữa các nguyên tố có bản chất hoá học giống nhau hoặc gần giống nhau. Thường xảy ra giữa các nguyên tố phi kim các nhóm 4, 5, 6, 7.

So sánh liên kết cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực và liên kết ion

Giống nhau: Các nguyên tử kết hợp với nhau tạo ra mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (quy tắc bát tử)

Khác nhau

Cộng hóa trị không cựcCộng hóa trị có cựcLiên kết ion
Sự hình thành liên kếtCặp electron ở giữa 2 nguyên tửCặp electron chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơnNguyên tử kim loại nhường electron, nguyên tử phi kim nhận electron
Điều kiện liên kếtGiữa 2 phi kim giống hệt nhauGiữa 2 phi kim mạnh yếu khác nhauGiũa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là

A. N2 và HCl

B. HCl và MgO

C. N2 và NaCl

D. NaCl và MgO

Xem đáp án
Đáp án A

Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là N2 và HCl

Câu 2. Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. H2O

B. C2H6

C. N2

D. MgCl2

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 3. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?

A. Cl2

B. NH3

C. NaCl

D. O2

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

A. NH4Cl

B. NH3

C. CaO

D. H2O

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để :

A. Chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn

B. Có cấu hình electron của khí hiếm

C. Có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e

D. Chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn

Xem đáp án
Đáp án B

Có cấu hình electron của khí hiếm

Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để có cấu hình electron của khí hiếm

Câu 6. Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là

A. AlN.

B. MgO.

C. LiF

D. NaF

Xem đáp án
Đáp án D

A sai vì : AlN → Al3+: 1s22s22p6 ; N3−: 1s22s22p6 nhưng N có nhiều số oxi hóa (-3, +1, +2, +3, +4, +5)

B sai vì: MgO → Mg2+:1s22s22p6; O2−: 1s22s22p6 nhưng O có nhiều số oxi hóa (-1, -2)

C sai vì: LiF →Li1+: 1s2, F: 1s22s22p6 → tổng số electron = 12 ≠ 20

NaF →Na+: 1s22s22p6 , F: 1s22s22p6

F chỉ có 1 mức oxi hóa duy nhất là -1 trong hợp chất, tổng số electron trong NaF = 20 (thỏa mãn)

Câu 7. Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi

A. hai nguyên tử của cùng một nguyên tố kim loại.

B. hai nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim.

C. hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau.

D. một phân tử kim loại điển hình và một phân tử phi kim điển hình.

Xem đáp án
Đáp án C

Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau

Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng

A. 1 electron chung.

B. sự cho nhận proton.

C. 1 hay nhiều cặp electron chung.

D. lực hút tĩnh điện.

Xem đáp án
Đáp án C

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.

Bộ sách Kết nối tri thức

 Bộ sách Cánh diều

Bộ sách Chân trời sáng tạo

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

Đánh giá bài viết
34 35.530
Sắp xếp theo

    Hóa 10 - Giải Hoá 10

    Xem thêm