Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Phân loại: Tài liệu Tính phí

So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị được VnDoc biên soạn, nội dung giúp bạn đọc phân biết được liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. 

So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị

Giống nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị giống nhau về nguyên nhân hình thành liên kết. Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Khác nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị khác nhau về bản chất liên kết và điều kiện liên kết :

Loại liên kết Liên kết ion Liên kết cộng hoá trị
Bản chất Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu Là sự dùng chung các electron
Ví dụ Na+ + Cl → NaCl
Điều kiện hình thành liên kết Các kim loại điển hình liên kết với các phi kim điển hình. Giữa các nguyên tố có bản chất hoá học khác hẳn nhau Xảy ra giữa các nguyên tố có bản chất hoá học giống nhau hoặc gần giống nhau. Thường xảy ra giữa các nguyên tố phi kim các nhóm 4, 5, 6, 7.

So sánh liên kết cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực và liên kết ion

Giống nhau: Các nguyên tử kết hợp với nhau tạo ra mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (quy tắc bát tử)

Khác nhau

  Cộng hóa trị không cực Cộng hóa trị có cực Liên kết ion
Sự hình thành liên kết Cặp electron ở giữa 2 nguyên tử Cặp electron chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn Nguyên tử kim loại nhường electron, nguyên tử phi kim nhận electron
Điều kiện liên kết Giữa 2 phi kim giống hệt nhau Giữa 2 phi kim mạnh yếu khác nhau Giũa kim loại điển hình và phi kim điển hình. 

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là

A. N2 và HCl

B. HCl và MgO

C. N2 và NaCl

D. NaCl và MgO

Xem đáp án
Đáp án A

Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là N2 và HCl

Câu 2. Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. H2O

B. C2H6

C. N2

D. MgCl2

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 3. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?

A. Cl2

B. NH3

C. NaCl

D. O2

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

A. NH4Cl

B. NH3

C. CaO

D. H2O

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để :

A. Chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn

B. Có cấu hình electron của khí hiếm

C. Có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e

D. Chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn

Xem đáp án
Đáp án B

 Có cấu hình electron của khí hiếm

Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để có cấu hình electron của khí hiếm

Câu 6. Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là

A. AlN.

B. MgO.

C. LiF

D. NaF

Xem đáp án
Đáp án D

A sai vì : AlN → Al3+: 1s22s22p6 ; N3−: 1s22s22p6 nhưng N có nhiều số oxi hóa (-3, +1, +2, +3, +4, +5)

B sai vì: MgO → Mg2+:1s22s22p6; O2−: 1s22s22p6 nhưng O có nhiều số oxi hóa (-1, -2)

C sai vì: LiF →Li1+: 1s2, F: 1s22s22p6 → tổng số electron = 12 ≠ 20

NaF →Na+: 1s22s22p6 , F: 1s22s22p6

F chỉ có 1 mức oxi hóa duy nhất là -1 trong hợp chất, tổng số electron trong NaF = 20 (thỏa mãn)

Câu 7. Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi

A. hai nguyên tử của cùng một nguyên tố kim loại.

B. hai nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim.

C. hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau.

D. một phân tử kim loại điển hình và một phân tử phi kim điển hình.

Xem đáp án
Đáp án C

Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau

Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng

A. 1 electron chung.

B. sự cho nhận proton.

C. 1 hay nhiều cặp electron chung.

D. lực hút tĩnh điện.

Xem đáp án
Đáp án C

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.

Câu 9. Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?

A. CH2O.

B. CH4.

C. Na2O.

D. KOH.

Xem đáp án
Đáp án D Hợp chất KOH chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. 

Câu 10. Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân cực là

A. CO2

B. H2O

C. NH3

D. C2F6

Xem đáp án
Đáp án D

Phân tử C2F6 vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực (liên kết giữa C và F), vừa có liên kết công hóa trị không phân cực (liên kết giữa C với C).

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

 

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
36

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 10 - Giải Hoá 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm