Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Câu hỏi đúng sai Liên kết hóa học

Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 chương Liên kết hóa học

Bài tập đúng sai liên kết hóa học là dạng bài tập quen thuộc trong chương trình Hóa học THPT, giúp học sinh củng cố kiến thức về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và tính chất của hợp chất. Thông qua việc phân tích từng mệnh đề đúng hay sai, học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng phân biệt bản chất các loại liên kết. Đây cũng là dạng bài thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, đề thi học kỳ và đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh ghi nhớ lý thuyết một cách hệ thống và dễ dàng đạt điểm cao.

A. NỘI DUNG CÂU HỎI

Câu 1. Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các electron hóa trị tham gia vào quá trình hình thành liên kết.

  1. Số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố H là một.
  2. Số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố N là ba.
  3. Số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố S là sáu.
  4. Nguyên tử của nguyên tố F và Cl có cùng số electron hóa trị

Câu 2. Qui tắc octet: Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của c á c nguyên tố nhóm A có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm.

  1. Các nguyên tử kim loại thường có xu hướng nhường hoặc góp chung electron để hình thành liên kết hóa học.
  2. Các nguyên tử phi kim thường có xu hướng nhận hoặc góp chung electron để hình thành liên kết hóa học.
  3. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của nguyên tố O có xu hướng đạt đến cấu hình bền vững của khí hiếm He.
  4. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của nguyên tố Na có xu hướng đạt đến cấu hình bền vững của khí hiếm Ne

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học?

a. Nguyên tử của nguyên tố X  có 4 lớp electron.

b. Số electron hoá trị của nguyên tử nguyên tố X là 9.

c. Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, nguyên tử của nguyên tố X có xu hướng nhường 1 electron.

d. Khi nhường 1 electron, nguyên tử của nguy ê n tố X đạt đ ến cấu h ì nh bền vững của kh í hiếm Ne.

Câu 4. Cho các nguyên tử: N (Z = 7), Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ca (Z = 20).

  1. Nguyên tử N (Z = 7) có xu hướng nhận 3 electron khi tham gia hình thành liên kết hóa học.
  2. Nguyên tử Na (Z = 11) có xu hướng nhận 7 electron khi tham gia hình thành liên kết hóa học.
  3. Nguyên tử Cl (Z = 17) có xu hướng nhường 7 electron khi tham gia hình thành liên kết hóa học.
  4. Nguyên tử Ca (Z = 20) có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia hình thành liên kết hóa học

Câu 5. hosphine là hợp chất hoá học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu, có mùi tỏi, rất độc, không bền. Phosphine sinh ra khi phân huỷ xác động, thực vật và thường lẫn một lượng nhỏ diphosphine (P2H4) nên nó có thể tự cháy trong không khí ở điều kiện thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng (hiện tượng “ma trơi”).

  1. Nguyên tử P (Z = 15) có 3 electron hóa trị.
  2. Nguyên tử H (Z = 1) có 1 electron hóa trị.
  3. Để tạo thành phân tử PH3 thì nguyên tử P đã nhường 3 electron và mỗi nguyên tử H đã nhận 1 electron.
  4. Để tạo thành phân tử PH3 thì nguyên tử P đã góp chung 3 electron với 3 nguyên tử H.

Câu 6. Sodium fluoride (NaF) là thành phần hoạt chất phổ biến nhất trong kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng, hình thành men răng. Trong phân tử NaF, các nguyê n tử Na và F đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất.

a. Nguyên tử Na (Z = 11) c ó 1 electron ho á trị.

b. Nguyên tử F (Z = 9) c ó 5 electron hoá trị.

c. Để tạo thành NaF, Na có xu hướng nhường 1 electron để đạt đ ến cấu hình bền vững của khí hiếm Ne.

d. Để tạo thành NaF, F có xu hướng nhận 1 electron để đạt đ ến cấu hình bền vững của khí hiếm Ar.

Câu 7. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành ion.

a. Ion là phần tử mang điện.

b. Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành cation (ion dương).

c. Khi nguyên tử nhường electron sẽ tạo thành anion (ion âm).

d. Giá trị điện tích trên ion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận.

Câu 8. Liên kết ion là liên kết được tạo thành bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
a. Phân tử NaCl chứa liên kết ion được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ v à ion Cl ⁻ .
b. Phân tử HCl chứa liên kết ion được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa ion H ⁺ và ion Cl ⁻ 
c. Liên kết ion thường được tạo th à nh từ kim loại điển hình và phi kim điển hình.
d. Phân tử chứa liên kết ion được gọi là hợp chất ion.

Câu 9. Xét hợp chất sodium oxide (Na₂O).
a. Trong phân tử Na2O, các ion Na ⁺ và ion O2⁻ đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
b. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na ⁺ v à một ion O 2⁻.
c. Là chất rắn trong đ iều kiện thường.
d. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzen, carbon tetrachloride,...

Câu 10. Xét hợp chất magnesium chloride (MgCl 2 ).
a. Trong phân tử MgCl2, các ion Mg²⁺ v à ion Cl ⁻ đ ều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
b. Phân tử MgCl₂ tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa một ion Mg²⁺ v à hai ion Cl⁻ .
c. Là chất rắn trong đ iều kiện thường, có nhiệt độ nóng chảy thấp.
d. Tan tốt trong nước tạo th à nh dung dịch dẫn đ ược đ iện.

Câu 11. X ét cấu trúc của tinh thể ion và tính chất của hợp chất ion.
a. Các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trên một mặt phẳng.
b. Nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên chặt chẽ với nhau do cân bằng lực hút và lực đẩy.
c. Ở đ iều kiện thường, hợp chất ion thường là chất rắn hoặc lỏng.
d. Hợp chất ion thường c ó nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.

Câu 12. Xét các phát biểu về tính chất của hợp chát ion.

  1. Hợp chất ion thường tan tốt trong nước tạo dung dịch có khả năng dẫn điện.
  2. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
  3. Hợp chất ion dễ hóa lỏng.
  4. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.

Câu 13. Nguyên tố X tích lũy trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.

  1. Cấu hình electron của X là [Ar]4s1
  2. Nguyên tử của nguyên tố Z có 6 electron hóa trị.
  3. Hợp chất tạo thành từ X và Z là KBr có tính dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong dung dịch vì nó là hợp chất ion.
  4. Hợp chất tạo thành từ X và Z được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật và an thần.

Câu 14. X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:

Nhiệt độ nóng chảy của hợp chất ion là nhiệt độ tại đó có đủ năng lượng dưới dạng nhiệt để phá vỡ lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion và phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

  1. Hợp chất ion có liên kết bền hơn sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  2. Trong biểu đồ trên chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là X, nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Z
  3. Chất X là MgO.
  4. Chất Y là MgF2.
  5. Chất Z là NaF.

B. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

 👉 Chi tiết bộ câu hỏi, đáp án hướng dẫn chi tiết trong FILE TẢI VỀ 

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 10 - Giải Hoá 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo