Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Hóa 10 Chương 1: Cấu tạo nguyên tử

Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Cao cấp
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
CHỦ ĐỀ 1
CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
HÓA HỌC 10. NGUYÊN TỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Nguyên tử được cấu tạo nên từ hai phần: lớp vỏ (chứa electron) hạt nhân (chứa
proton neutron). Nguyên tử trung hòa về điện số hạt proton bằng số hạt
electron.
Hạt
Kí hiệu
Khối lượng (amu)
Điện tích tương đối
Proton
p
≈1
+1
Neutron
n
≈1
0
Electron
e
≈ 0,00055
-1
Khối lượng nguyên t chủ yếu tập trung hạt nhân do electron khối lượng rất
nhỏ so với khối lượng của proton và neutron.
Kích thước của hạt nhân nguyên tử rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Kích thước của hạt nhân = 10
-5
10
-4
kích thước nguyên tử.
II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Nguyên tố hóa học tập hợp các nguyên tử cùng số đơn vđiện tích hạt nhân
(cùng số hạt proton)
Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton
Số khối (A):
hiệu nguyên tử cho biết hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử
(Z) và số khối A.
Số khối
Kí hiệu nguyên tố
Số hiệu nguyên tử
Đồng vị những nguyên tử có ng số đơn vđiện tích hạt nhân (cùng số proton)
nhưng có số neutron khác nhau (có thể phát biểu: Các ngun tử của cùng một
nguyên tố hóa học có số neutron khác nhau là đồng vị của nhau”).
Nguyên tố khối trung bình
A = Z + N
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
CHỦ ĐỀ 1
CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
A.a + B.b +...C.c
A=
100
Trong đó:
A
nguyên tử khối trung bình; A1, A2, ..., An nguyên tử khối của
các đồng vị
A, B, C lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị; a, b, c…lần lượt số phần
trăm số ngun tử của các đồng vị ( a + b + c + ... = 100%)
Nguyên tử khối khối lượng tương đối của một nguyên tử, cho biết khối ợng
của một nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần 1 amu.
III. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
Mô hình nguyên tử
Mô hình của Rutherford - Bohr
Mô hình hiện đại
Các electron chuyển động trên
những quđạo tròn hoặc bầu dục
xác định quanh hạt nhân
Các electron chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân không theo một qu đạo xác
định tạo thành đám mây electron
Orbital nguyên tử (AO) khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử
mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đólớn nhất (khoảng 90%).
Hình dạng của một số AO:
+ AO hình cầu, còn gọi là AO s;
+ AO hình số tám nổi, còn gọi là AO p (tùy theo vị trí của AO p trên hệ trục tọa đ
Đề - các, sẽ gọi là AO p
x
, p
y
và p
z
).
Lớp và phân lớp electron
chia
nho

chia
nho

chia
nho

VỎ
NGUYÊN TỬ
LỚP
ELECTRON
PHÂN LỚP
ELECTRON
AO
(Orbital ng tử)
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Zalo: 0936.120.169
CHỦ ĐỀ 1
CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
Cấu hình electron của nguyên tử
Các nguyên lý và quy tắc
Nguyên lý vững bền
Nguyên lý Pauli
Quy tắc Hund
trạng thái bản, các
electron chiếm các mức
năng lượng từ thấp đến
cao: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s
Mỗi AO chchứa tối đa 2e
chiều tự quay ngược nhau.
AO chứa 1e
electron độc thân
AO chứa 2e
electron ghép đôi
Các electron phân
bố vào các AO sao
cho số electron
độc thân là tối đa
Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital
Viết cấu hình electron của nguyên tử.
Biểu diễn mỗi AO bằng một ô vuông, AO cùng phân lớp thì viết liền, khác lớp
thì tách nhau. Thứ tự ô orbital từ trái sang phải như cấu hình electron.
Điền electron o từng ô orbital theo thứ tự lớp và phân lớp. Mỗi electron = 1
mũi tên.
Ví dụ: Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử O (Z = 8)
Cách viết cấu hình electron
Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử (Z)
Bước 2: Điền các electron o các phân lớp theo mức năng lượng:
1s2s2p3s3p4s3d4p5s...
Bước 3: (Z >20) Viết cấu hình electron theo thứ tự lớp, phân lớp: 1s2s2p3s3p3d4s
4p5s
Bước 4 (theo ô AO): Biểu diễn cấu hình e theo ô AO tuân theo các nguyên
quy tắc.
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Gồm 7 lớp: K, L, M, N, O, P, Q.
Các e mức năng lượng gần
bằng nhau
Lớp thứ n 4 n phân lớp,
n
2
AO, 2n
2
e.
Gồm các phân lớp: s, p, d, f
Các e mực năng lượng bằng
nhau.
S, p, d, f có 1, 3, 5, 7 AO
Mỗi AO chứa tối đa 2e

Bài tập cấu tạo nguyên tử lớp 10

Bài tập Hóa 10 chương 1: Cấu tạo nguyên tử là phần kiến thức nền tảng giúp học sinh hiểu rõ về cấu trúc nguyên tử, cách tính số hạt proton, electron, neutron và phân biệt giữa nguyên tố, đồng vị, ion. Nội dung dưới đây sẽ cung cấp hệ thống bài tập cấu tạo nguyên tử lớp 10 theo từng dạng cơ bản đến nâng cao, kèm lý thuyết trọng tâm và lời giải chi tiết, giúp các em dễ dàng ôn tập, luyện thi hiệu quả.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 10 - Giải Hoá 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo