Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 (Chương trình mới)
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 10 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Kiến thức trọng tâm Hóa lớp 10
Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 chương trình mới giúp hệ thống kiến thức trọng tâm, ôn tập nhanh kiến thức Hóa 10 cho học sinh trung bình - khá. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
A. CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Thành phần nguyên tử:
Gồm: hạt nhân (gồm proton và neutron) và vỏ electron.
Proton (p): điện tích +1, khối lượng ≈ 1u.
Neutron (n): không mang điện, khối lượng ≈ 1u.
Electron (e): điện tích –1, khối lượng rất nhỏ (~0,00055u).
2. Khối lượng nguyên tử
Để biểu thị khối lượng nguyên tử, các hạt proton, neutron và electron, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu.
1 amu bằng khối lượng nguyên tử của carbon – 12
1 amu = 1,66 × 10-24g.
3. Kí hiệu nguyên tử
\(_{Z}^{A}X\)
- X: Kí hiệu nguyên tố
- Z: Số proton = số electron (nguyên tử trung hòa)
- A: Số khối = Z + N (N là số neutron)
II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỒNG VỊ
1. Nguyên tố hóa học:
Là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton (Z).
Đồng vị:
Các nguyên tử cùng Z nhưng khác A (khác số neutron).
Ví dụ: Hydrogen có các đồng vị là (kí hiệu là H), (kí hiệu là D), (kí hiệu là T), …; Carbon có các đồng vị là
2. Nguyên tử khối trung bình
Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
Trong đó:
\(\bar{A} _{X} =\frac{X\times x +Y\times y+Z\times z+...}{x+y+x+...}\)
\(\bar{A}_{X}\): là nguyên tử khối trung bình của X
X, Y, Z …: lần lượt là số khối của các đồng vị.
x, y, z… là phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng.
Ví dụ: Trong tự nhiên, silver có có hai đồng vị: 107Ag và 109Ag chiếm lần lượt 51,86% và 48,14% số nguyên tử tương ứng. Nguyên tử khối trung bình của Ag là:
Trả lời
\(\frac{107.51,86+109.48,14}{51,86+48,14} =107,96\)
III. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
1. Lớp và phân lớp
1.1. Lớp electron
Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
Số electron và số AO trong lớp electron thứ n (n ≤ 4) được ghi nhớ theo quy tắc sau:
- Lớp thứ n có n2 AO.
- Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron.
Ví dụ: Lớp thứ hai (lớp L, n = 2)
Trả lời
- Có n2 = 22 = 4 AO.
- Có tối đa 2n2 = 2×22 = 8 electron.
1.2. Phân lớp electron
- Mỗi lớp electron (trừ lớp thứ nhất) lại được chia thành các phân lớp theo nguyên tắc: Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
- Số lượng và kí hiệu các phân lớp trong một lớp:
Lớp thứ n có n phân lớp và kí hiệu lần lượt là ns, np, nd, nf, … Cụ thể:
+ Lớp K, n = 1: có 1 phân lớp , kí hiệu là 1s.
+ Lớp L, n = 2: có 2 phân lớp, kí hiệu là 2s và 2p.
+ Lớp M, n = 3: có 3 phân lớp, kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
- Số lượng AO trong mỗi phân lớp:
+ Phân lớp ns chỉ có 1 AO.
+ Phân lớp np có 3 AO.
+ Phân lớp nd có 5 AO.
+ Phân lớp nf có 7 AO.
2. Cấu hình electron nguyên tử
Electron phân bố theo mức năng lượng tăng dần:
s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s, …
Tuân theo các nguyên lý:
- Nguyên lý vững bền
- Nguyên lý Pauli
- Quy tắc Hund
Ví dụ 1: Nguyên tử K có Z = 19.
Trả lời
Thứ tự các mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s1.
→ Cấu hình electron của nguyên tử K: 1s22s22p63s23p64s1.
Chú ý: Cấu hình electron của nguyên tử K có thể viết gọn là [Ar]4s1; kí hiệu [Ar] thay cho cấu hình nguyên tử khí hiếm Ar là 1s22s22p63s23p6.
Ví dụ 2: Nguyên tử Fe có Z = 26.
Trả lời
- Thứ tự các mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6.
→ Cấu hình electron của nguyên tử Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 hoặc [Ar] 3d64s2.
3. Đặc điểm electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
+ Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại.
+ Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
+ Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
+ Các nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm (trừ He có 2 electron ở lớp ngoài cùng).
CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của số hiệu nguyên tử (Z)
Cấu hình electron là cơ sở để xác định vị trí nguyên tố trong bảng.
Các nguyên tố có cấu hình e lớp ngoài giống nhau được xếp thành cùng nhóm → tính chất hóa học tương tự.
II. CẤU TRÚC BẢNG TUẦN HOÀN
1. Chu kỳ (hàng ngang):
Gồm 7 chu kỳ.
Chu kỳ biểu diễn số lớp electron của nguyên tử.
Ví dụ: nguyên tử có 2 lớp e ⇒ chu kỳ 2.
2. Nhóm (cột dọc)
Gồm 18 nhóm, chia thành:
Nhóm A (IA → VIIIA): nguyên tố s và p.
Nhóm B (IIIB → VIIIB): nguyên tố d (kim loại chuyển tiếp).
Nhóm biểu diễn số electron lớp ngoài cùng (đối với nhóm A).
3. Phân loại nguyên tố theo cấu hình e
- Nguyên tố s: kết thúc bằng s (nhóm IA, IIA).
- Nguyên tố p: kết thúc bằng p (nhóm IIIA – VIIIA).
- Nguyên tố d: nguyên tố chuyển tiếp (nhóm B).
- Nguyên tố f: họ lantan và actini (nằm riêng phía dưới).
III. CÁC LOẠI NGUYÊN TỐ
1. Kim loại
- Chiếm phần lớn bảng tuần hoàn.
- Có xu hướng nhường electron → tạo ion dương.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
2. Phi kim:
- Nằm phía trên bên phải bảng tuần hoàn (trừ H).
- Có xu hướng nhận electron → tạo ion âm.
- Thường tồn tại ở thể khí hoặc rắn.
3. Nguyên tố trung tính (khí hiếm):
- Nhóm 18 (VIIIA).
- Lớp electron ngoài cùng đã bão hòa (cấu hình e bền).
- Ít tham gia phản ứng hóa học.
IV. SỰ BIẾN THIÊN TÍNH CHẤT TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Theo chu kỳ (trái → phải):
|
Tính chất |
Biến thiên |
|
Bán kính nguyên tử |
Giảm dần |
|
Độ âm điện |
Tăng dần |
|
Tính kim loại |
Giảm |
|
Tính phi kim |
Tăng |
|
Năng lượng ion hóa |
Tăng |
Theo nhóm (trên ↓ dưới):
|
Tính chất |
Biến thiên |
|
Bán kính nguyên tử |
Tăng |
|
Độ âm điện |
Giảm |
|
Tính kim loại |
Tăng |
|
Tính phi kim |
Giảm |
|
Năng lượng ion hóa |
Giảm |
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết hóa học là lực hút giữa các nguyên tử giúp hình thành phân tử hoặc tinh thể.
II. CÁC LOẠI LIÊN KẾT HÓA HỌC CHÍNH
1. Liên kết ion
Xảy ra giữa: Kim loại (có xu hướng nhường e) và phi kim (có xu hướng nhận e).
Cơ chế: Nguyên tử kim loại nhường e → tạo ion dương, phi kim nhận e → tạo ion âm. Các ion trái dấu hút nhau.
Ví dụ: Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương Na+ và ion âm Cl-.
Na+ + Cl- → NaCl
Đặc điểm: Tạo thành mạng tinh thể ion, có nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện khi tan/chảy.
2. Liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
- Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoặc giữa các nguyên tử của các nguyên tố không khác nhau nhiều về độ âm điện.
Ví dụ: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử oxygen

3. Liên kết cho - nhận
Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
Ví dụ: Ion amoni NH4 + , cặp e không liên kết của N cho H⁺.
4. Liên kết hydrogen
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
Liên kết hydrogen thường được biểu diễn bằng dấu ba chấm (…).
Ví dụ: Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước:

III. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ SỰ PHÂN CỰC LIÊN KẾT
Độ âm điện: Khả năng hút electron của nguyên tử trong liên kết.
Có thể dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ) giữa hai nguyên tử tham gia liên kết để dự đoán loại liên kết giữa chúng.
Hiệu số độ âm điện: ∆χ
+ Từ 0,0 ≤ ∆χ < 0,4 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị không cực.
+ Nếu 0,4 ≤ ∆χ < 1,7 thì liên kết được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực.
+ Nếu ∆χ ≥ 1,7 liên kết ion
Ví dụ: Trong NaCl có hiệu độ âm điện Δx = độ âm điện của Na - độ âm điện của Cl = 3,16 - 0,93 = 2,23 => Vậy liên kết giữa Na với Cl là liên kết ion
CHƯƠNG IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
I. SỐ OXI HÓA
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
Cách xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất
Có hai cách để xác định số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố hóa học trong hợp chất:
Cách 1: Dựa theo số oxi hóa của một số nguyên tử đã biết và điện tích của phân tử hoặc ion. Theo cách này, có hai quy tắc:
Quy tắc 1:
Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride: NaH, CaH2, …); Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như: OF2, H2O2, …);
Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, …) luôn là +1, của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, …) luôn là +2; Số oxi hóa của Al luôn là +3.
Quy tắc 2: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, trong một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.
Ví dụ: Xác định số oxi hóa của S trong H2SO4.
Hướng dẫn trả lời
Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x.
Trong hợp chất, số oxi hóa của H là +1, của O là –2.
Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
→ 2.(+1) + x + 4.(–2) = 0 → x = +6.
Vậy S có số oxi hóa +6 trong H2SO4.
II. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron.
Dấu hiệu nhận ra phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử.
- Chất khử là chất nhường electron
- Chất oxi hóa là chất nhận electron.
- Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.
- Quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron.
III. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron:
+ Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.
+ Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
+ Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
+ Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Trả lời
Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.
\(Fe^{0} + H_{2} S^{+6} O_{4} → Fe_{2}^{+3} (SO_{4})_{3} + S^{+4} O_{2} + H_{2}O\)
Chất khử: Fe
Chất oxi hóa: H2SO4
Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
Quá trình oxi hóa:
\(Fe^{0} \overset{}{\rightarrow} Fe^{+3} +3e\)
Quá trình khử:
\(S^{+6} +2e\overset{}{\rightarrow} S^{+4}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa
|
×2 ×3 |
|
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học.
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
CHƯƠNG V. NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC
CHƯƠNG VI. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
CHƯƠNG VII. NHÓM NGUYÊN TỐ HALOGEN
Chi tiết nội dung nằm trong FILE TẢI VỀ