Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử phần 5

Chuyên đề Hóa học lớp 10: Trắc nghiệm chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử phần 5 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bài tập trắc nghiệm chương 4

Bài 1: Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3loãng → ....

Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường là

A. 1/1. B. 3/1. C. 1/9. D. 3/28.

Đáp án C

Fe3O4 + HNO3loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O

chuyên đề hóa học 10

3Fe3O4 + 28HNO3loãng → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm môi trường = 27.

Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường = 3:27 = 1/9

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích khí X (đktc) là:

A. 2,224 B. 2,737 C. 1,368 D. 3,374

Đáp án C

nNO = 2x mol; nNO2 = 3x mol

chuyên đề hóa học 10

Bảo toàn e ta có:

9x = 0,11; x= 11/900 ⇒ V = 5x.22,4 = 1,368 (l)

Bài 3: Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dd HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của a là:

A. 140,4 gam B. 70,2 gam C. 35,1 gam D. Kết quả khác

Đáp án A

nNO = x mol; nN2O = nN2 = 2x mol

Ta có nNO + nN2O + nN2 = x + 2x + 2x = 44,8/22,4 = 2 mol

⇒ x = 0,4 (mol)

chuyên đề hóa học 10

Bảo toàn e ta có: 3x = 1,2 + 6,4 + 8 = 15,6 ⇒ x = 5,2 .

mAl = 5,2.27 = 140,4 (gam).

Bài 4: Từ 2 phản ứng:

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

Có thể rút ra kết luận:

A. Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+

B. Tính khử: Fe > Fe2+ > Cu

C. Tính oxi hoá: Fe3+ > Fe2+ > Cu2+

D. Tính khử: Cu > Fe > Fe2+

Đáp án A.

Bài 5: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số của HNO3

A. 13x - 9y. B. 23x - 9y. C. 23x - 8y. D. 16x - 6y.

Đáp án D.

Ta có:

chuyên đề hóa học 10

(5x-2y)FeO + (16x-6y)HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy + (8x-3y)H2O

Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 13,0 gam Zn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 18,9 gam B. 37,80 gam C. 28,35 gam D. 39,80 gam

Đáp án D

nZn = 0,2 (mol),

Do số mol e nhường < số mol e nhận, sản phẩm khử phải có NH4NO3.

chuyên đề hóa học 10

Bảo toàn e ta có: 0,4 = 0,2 + 8x ⇒ x = 0,025 (mol)

mmuối = mKL + ne.mNO3 + mNH4NO3 = 13 + 0,4.62 + 0,025. 80 = 39,8 gam.

Bài 7: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là:

A. 21. B. 19. C. 23. D. 25.

Đáp án B

chuyên đề hóa học 10

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là = 1 + 8+ 1+ 2+ 5 + 2= 19

Bài 8: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O(là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.

A. 0,95. B. 0,86. C. 0,76. D. 0,9.

Đáp án C

nAl = 0,5 mol

chuyên đề hóa học 10

Bảo toàn e ta có: 1,5 = 8x + 3y (1)

chuyên đề hóa học 10

Giải (1), (2) ta có: x = 0,15 , y =0,1 (mol)

nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4y + 10x = 1.9 (mol)

CHNO3 = 1,9/2,5 = 0,76 M

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất.

Bài 9: Phần trăm thể tích của oxi trong Y là

A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%

Đáp án: C

Ta có mX + mY = mZ ⇒ 7,8 + mY = 19,7

mY = 11,9 (g)

Gọi nCl2 = x mol; nO2 = y mol

Ta có x + y = 5,6/22,4 = 0,25 mol (1)

mCl2 + mO2 = 71x + 32y = 11,9 (2)

Giải (1) và (2) ta có x = 0,1 (mol); y = 0,15(mol)

%VO2 = 0,15/0,25 . 100% = 60%

Bài 10: Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 30,77% B. 69,23% C. 34,62% D. 65,38%

Đáp án B

Gọi nMg = a(mol), nAl = b (mol), ta có 24a + 27b = 7,8(*)

chuyên đề hóa học 10

Bảo toàn e ta có : 2a + 3b =0,8(**)

Giải (*) và (**), a = 0,1, b = 0,2(mol)

chuyên đề hóa học 10

Bài 11: Cho phản ứng sau:

Na2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Sau khi cân bằng với hệ số là những số nguyên tối giản thì hệ số của K2SO4

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Đáp án D.

chuyên đề hóa học 10

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO4 → 5Na2SO4 + 4K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O

Bài 12: Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử

a) SO3 + H2O → H2SO4 b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

c) C + H2O → CO + H2 d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

A. c, e, f B. a, d, e C. a, c, e, D. a, e, f

Đáp án A

Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c), e), f) là những phản ứng oxi hóa - khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

chuyên đề hóa học 10

Bài 13: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là:

A. 23x – 9y. B. 23x – 8y. C. 46x – 18y. D. 13x – 9y.

Đáp án C

chuyên đề hóa học 10

(5x-2y)Fe3O4 + (46x -18y)HNO3 → (15x- 6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O

Bài 14: Cho phương trình phản ứng sau:

C6H5C2H5 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH + H2O

Hệ số nguyên tối giản đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là

A. 4. B. 12. C. 3. D. 10

Đáp án A.

C6H5C2H5 + 4KMnO4 → C6H5COOK + 4MnO2 + K2CO3 + KOH + 2H2O.

Do số OXH của KMnO4 giảm ⇒ nó là chất oxi hóa nghĩa là trong phản ứng nó bị khử.

⇒ Hệ số cần tìm là 4.

Bài 15: Cho phản ứng hoá học: Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hoá và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là

A. 1:5. B. 5:1. C. 1:3. D. 3:1.

Đáp án B.

Ta có:

chuyên đề hóa học 10

Bài 16: Xét phản ứng : xBr2 + yCrO2- + ...OH- → ...Br- + ...CrO42- + ...H2O. Giá trị của x và y là:

A. 3 và 1. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 2.

Đáp án D

chuyên đề hóa học 10

3Br2 + 2CrO2- + ...8OH- → ...6Br- + ...2CrO42- + ...4H2O

Bài 17: Cho 0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là:

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

Đáp án D

chuyên đề hóa học 10

Bảo toàn e ta có: (3x-2y).0,15 = 0,15 ⇒ 3x-2y = 1

x123
y12,5 loại4
FeO5Fe3O4

Bài 18: Cho phản ứng : Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là?

A.14 B. 10. C. 4. D. 12.

Đáp án B

chuyên đề hóa học 10

Cu2S + 14HNO3 → 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2 + 6H2O

Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là 10.

Bài 19: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3;

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2. Phát biểu đúng là

A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br- .

B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.

D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Đáp án

Từ phương trình (2): 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.

Mặt khác từ (1): 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+.

Bài 20: Cho phản ứng:

FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

Tổng hệ số cân bằng của chất oxi hóa và chất khử là:

A. 6 B. 8 C.7 D.14

Đáp án C

chuyên đề hóa học 10

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Chất khử Chất oxi hóa

Tổng hệ số cân bằng của chất oxi hóa và chất khử = 6 + 1 = 7.

Bài 21: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.

(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.

(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Đáp án C.

Các phương trình oxi hóa khử là I, II, III, IV.

Các pt phản ứng xảy ra:

(I): 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

(II) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

(III) 2NO2 + 1/2 O2 + H2O → 2HNO3

(IV) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2

(V) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Bài 22: Trong phản ứng:

K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

A. 3/14. B. 4/7. C. 1/7. D. 3/7.

Đáp án D

chuyên đề hóa học 10

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử /tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng = 6/14=3/7

Bài 23: Cho các phản ứng:

(a) Sn + HCl (loãng) → (b) Fe + H2SO4 (loãng) →

(c) MnO2 + HCl (đặc) → (d) Cu + H2SO4 (đặc) →

(e) Al + H2SO4 (loãng) → (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4

Số phản ứng mà H của axit đóng vai trò chất oxi hoá là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 6.

Đáp án C

Các phương trình: a, b.

(a) Sn + 2HCl (loãng) → SnCl2 + H2

Chất oxi hóa (sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại H).

(b) Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

Chất oxi hóa (sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại H).

(c) MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Chất khử (sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại Cl)

(d) Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Chất oxi hóa (sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại S).

(e) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Môi trường

Bài 24: Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Đáp án A.

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

Chất khử

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

Không thay đổi số oxi hóa.

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

Chất khử

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

Chất oxi hóa

Bài 25: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối của chúng có các phản ứng hoá học sau:

Phát biểu đúng là

A. Ion Y2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+.

B. Kim loại X khử được ion Y2+.

C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.

D. Ion Y3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+.

Đáp án D

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 10: Trắc nghiệm chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử phần 5. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Hóa học lớp 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Tài liệu học tập lớp 10VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa học 10

    Xem thêm