Hóa học 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử

Chuyên đề Hóa học lớp 10: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A/ Lý thuyết Hóa học 10 bài 8

I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì ⇒ ta nói chúng biến đổi một cách tuần hoàn.

- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố.

II. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A

1. Các nguyên tố nhóm A: nguyên tố s và p

- Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng.

- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.

a/ Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm)

- Gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr

- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns1 ⇒ Dễ nhường 1 electron để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm.

- Tính chất hoá học:

+ Tác dụng với oxi tạo oxít bazơ

+ Tác dụng với Phi kim tạo muối

+ Tác dụng với nuớc tạo hiđroxít + H2

b/ Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)

- Gồm các nguyên tố: F, Cl, Br, I, At

- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np5 ⇒ Dễ nhận 1 electron để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm.

- Tính chất hoá học:

+ Tác dụng với oxi tạo oxít axít

+ Tác dụng với kim loại tạo muối

+ Tác dụng với H2 tạo hợp chất khí.

c/ Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)

- Gồm các nguyên tố: He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn

- Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np6 (trừ He)

- Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 nguyên tử.

III. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm B

Các nguyên tố nhóm B: nguyên tố d và f (còn gọi là các kim loại chuyển tiếp)

- Cấu hình electron nguyên tử có dạng: (n–1)dans2

- Số electron hóa trị = số electron lớp n + số electron phân lớp (n–1)d nhưng chưa bão hòa.

Đặt S = a + 2, ta có:

+ S ≤ 8 thì S = số thứ tự nhóm.

+ 8 ≤ S ≤ 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B.

B/ Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 8

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là

A. Ô 24, chu kì 4 nhóm VIB

B. Ô 29, chu kì 4 nhóm IB

C. Ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB

D. Ô 19, chu kì 4 nhóm IA

Câu 2: Khẳng định nào sau đây sai:

A. Flo là nguyên tố phi kim mạnh nhất

B. Có thể so sánh tính kim loại giữa hai nguyên tố kali và magie

C. Kim loại vẫn có khả năng nhận electron để trở thành anion

D. Các ion: O2−, F, Na+ có cùng số electron

Câu 3: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn?

A. 9, 11, 13

B. 3, 11, 19

C. 17, 18, 19

D. 20, 22, 24

Câu 4: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây bao goomg các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn?

A. 2, 10

B. 7, 17

C. 18, 26

D. 5, 15

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn.

B. Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tang dần.

C. Trong một chu kì, do số proton trong hạt nhân nguyên tử các nguyên tố tang dần nên khối lượng nguyên tử tăng dần.

D. Trong một chu kì ngắn, số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tang dần.

Câu 6: Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố như sau:

X : 1s2;

Y : 1s22s22p63s2;

Z : 1s22s22p63s23p2;

T : 1s22s22p63s23p63d104s2;

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X, Y, Z, T đều là các nguyên tố thuộc nhóm A.

B. X, Y, T có 2 electron ở lớp ngoài cùng và đứng ở vị trí thứ hai trong chu kì.

C. Y và T là những nguyên tố kim loại.

D. Y, Z, T đều có 2 electron hóa trị.

Câu 7: Trong các mệnh đề sau:

1. Nhóm B gồm cả các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn

2. Bảng tuần hoàn gồm 4 chu kì và 8 nhóm

3. Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn

4. Các nguyên tố nhóm d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp

Số mệnh đề phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 8: Cho 4,104 g một hỗn hợp hai oxit kim loại Al2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên kim loại đó, biết chúng nằm ở hai chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Hai kim loại là:

A. Al và Fe

B. Al và Cr

C. Cr và Fe

D. Fe và Ni

Câu 9: Cation M3+ có 21 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là

A. 1s22s22p63s23p63d14s2

B. 1s22s22p63s23p63d54s1

C. 1s22s22p63s23p63d44s2

D. 1s22s22p63s23p63d3

Câu 10: Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

A. chu kì 4, nhóm VB.

B. chu kì 4, nhóm IIA.

C. chu kì 5, nhóm IIA.

D.chu kì 5, nhóm IVB.

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là

A. 18

B. 20

C. 38

D. 40

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm 1 electron thì tạo thành ion Ycó cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Trong hạt nhân của Y có 10 notron. Số khối của Y là

A. 19

B. 20

C. 16

D. 9

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne]3s23p5. Y là nguyên tố cùng nhóm với X và thuộc chu kì kế tiếp. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cấu hình electron nguyên tử của Y là [Ar]4s24p5.

B. X và Y đều là những phi kim mạnh.

C. Khi nhận thêm 1 electron, X và Y đều có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng cạnh nó.

D. Các nguyên tố cùng nhóm với X và Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5.

Câu 14: Cation X+ và anion Y2− đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là

A. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA

B. X có số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA

C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA

D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA; Y có số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA

Câu 15: Anion Y có cấu hình eletron: 1s22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn Y thuộc

A. Chu kì 3, nhóm IIIA

B. Chu kì 4m nhóm IA

C. Chu kì 3, nhóm VIA

D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 16: Cho cấu hình electron của các hạt vi mô sau

X2+: 1s22s22p6

Y2+: 1s22s22p63s23p63d3

Z: 1s22s22p63s23p5

T3−: 1s22s22p63s23p6

M2−: 1s22s22p6

Các nguyên tố thuộc chu kì 3 là:

A. Y, Z, T

B. X, Z, T

C. X, Y, Z, T

D. M, X, Z, Y

Câu 17: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có điện tích là:

A. 35

B. 35+

C. 35-

D. 53

Câu 18: Cho cấu hình electron của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2. Cấu hình electron của ion Fe3+

A. 1s22s22p63s23p63d94s2

B. 1s22s22p63s23p63d34s2

C. 1s22s22p63s23p63d44s1

D. 1s22s22p63s23p63d5

Câu 19: Cho các dãy nguyên tố mà mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng số hiệu nguyên tử tương ứng. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự kim loại natri?

A. 12, 14, 22, 42

B. 3, 19, 37, 55

C. 4, 20, 38, 56

D. 5, 21, 39, 57

Câu 20: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở hai chu kì lien tiếp, ZX < ZY và Y là nguyên tố thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn. Biết rằng tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X và Y là 156, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. X là

A. As

B. P

C. O

D. Ca

Câu 21: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là:

A. 1s22s22p63s23p1.

B. 1s22s22p63s23p64s2.

C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1.

D. 1s22s22p63s23p63d3

Câu 22: Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc

A. Chu kì 2, nhóm IIIA.

B. Chu kì 3, nhóm IIA.

C. Chu kì 2, nhóm IIA.

D. Chu kì 3, nhóm IVA.

Câu 23: Tổng số proton, notron, electron trong ion SO2−4 lần lượt là:

A. 48, 48, 50

B. 46, 48, 50

D. 48, 48, 46

D. 46, 48, 48

Câu 24: Nguyên tố R có hợp chất với hidro là H2R2O7. Trong hợp chất oxit cao nhất của R thì R chiếm 52% khối lượng. Cấu hình electron của R là:

A. [Ar]3d44s2

B. [Ar]3d54s1

C. [Ar]3d64s2

D. [Ar]3d104s1

Câu 25: Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:

X1: 1s22s22p63s2

X2: 1s22s22p63s23p64s1

X3: 1s22s22p63s23p64s2

X4: 1s22s22p63s23p5

X5: 1s22s22p63s23p63d64s2

X6: 1s22s22p63s23p4

Các nguyên tố cùng một chu kì là:

A. X1, X, 3X6

B. X2, X3, X5

C. X1, X2, X6

D. X3, X4

Đáp án

1C2C3D4A5D6C7C8A9B10D
11D12B13A14B15D16B17B18D19B20B
21C22C23A24B25B

--------------------------------------

Trong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử gồm sự biến đổi tuần hoàn cấu hình của các electron nguyên tử...

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 10: https://vndoc.com/su-bien-doi-tuan-hoan-cau-hinh-electron-nguyen-tu/download?t=51. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Hóa học lớp 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Tài liệu học tập lớp 10VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 581
Sắp xếp theo

    Chuyên đề Hóa học 10

    Xem thêm