Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion

Chuyên đề Hóa học lớp 10: Liên kết ion được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A/ Lý thuyết Hóa học 10 bài 12

I. Sự tạo thành liên kết ion, anion, cation

1/ Sự tạo thành ion:

- Trong phản ứng hóa học, khi nguyên tử, phân tử thêm hoặc mất bớt electron nó sẽ tạo thành các phần tử mang điện được gọi là ion. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất chứa liên kết ion.

- Điều kiện hình thành liên kết ion:

+ Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình).

+ Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp).

- Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion:

+ Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi kim nhóm VIIA và Oxi).

Ví dụ: Các phân tử NaCl, MgCl2,BaF2,… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa các cation kim loại và anion phi kim.

+ Phân tử hợp chất muối chứa cation hoặc anion đa nguyên tử.

Ví dụ: Các phân tử NH4Cl, MgSO4, AgNO3,… đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại hoặc amoni và anion gốc axit.

Đặc điểm của hợp chất ion: Các hợp chấy ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện khi tan tròn nước hoặc nóng chảy.

- Ion được chia thành cation và anion:

Cation: Ion dương

Anion: Ion âm

2/ Sự tạo thành cation

- Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation.

- Nếu các nguyên tử nhường bớt electron khi tham gia phản ứng hóa học nó sẽ trở thành các phần tử mang điện tích dương hay còn gọi là cation.

Ví dụ: Sự hình thành Cation của nguyên tử Li(Z=3)

Cấu hình e: 1s22s1

1s22s1 → 1s2 + 1e

(Li) (Li+)

Hay: Li → Li+) + 1e

Li+) gọi là cation liti

3) Sự tạo thành anion

- Ion mang điện tích âm gọi là ion âm hay anion.

- Nếu các nguyên tử nhận thêm electron khi tham gia phản ứng hóa học nó sẽ trở thành các phần tử mang điện tích âm hay còn gọi là anion.

Ví dụ: Sự hình thành anion của nguyên tử F(Z=9)

Cấu hình e: 1s22s22p5

1s22s22p5 + 1 e → 1s22s22p6

(F) (F )

Hay: F + 1e → F)

F -gọi là anion florua

4/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử

- Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử . Thí dụ cation Li+), Na+, Mg2+, Al3+và anion F-, Cl-, S2-, …….

- Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Thí dụ: cation amoni NH4+, anion hidroxit OH-, anion sunfat SO42–, …….

II. Sự tạo thành liên kết ion

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Ví dụ: Na+ + Cl- → NaCl

Liên kết giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion.

B/ Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 12

Câu 1: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa

A. Anion và electron tự do

B. Các ion mang điện tích cùng dấu

C. Hạt nhân của nguyên tử này và hạt nhân của nguyên tử kia

D. Cation và anion

Câu 2: Loại hạt nào sau đây tham gia vào quá trình liên kết hóa học?

A. Hạt electron

B. Hạt notron

C. Hạt proton

D. Hạt nhân nguyên tử

Câu 3: Liên kết ion được tạo thành giữa

A. hai nguyên tử kim loại.

B. hai nguyên tử phi kim.

C. một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh.

D. một nguyên tử kim loại yếu và một nguyên tử phi kim yếu.

Câu 4: Dãy chất nào sau đây mà phân tử chỉ chứa liên kết ion?

A. KCl; MgO; BaCl2

B. BaCl2; MgO; H2O

C. NaBr; Na2O; KNO3

D. SO2; H2SO4; HClO4

Câu 5: Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có sô electron lần lượt là

A. 10 và 18

B. 12 và 16

C. 10 và 10

D. 11 và 17

Câu 6: Mạng tinh thể ion có đặc tính nào dưới đây?

A. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp

B. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao

C. Bền vững, nhiệt độ nóng và nhiệt độ sôi thấp

D. Dễ bay hơi

Câu 7: Phân tử nào sau đây có liên kết phân cực nhất?

A. F2O

B. Cl2O

C. ClF

D. O2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Liên kết ion là liên kết được tạo thành do sự nhận electron

B. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện lớn hơn 1

C. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự góp chung electron.

D. Liên kết ion được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa ion mang điện tích trái dấu

Câu 9: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất của liên kết ion nhất?

A. LiCl

B. NaCl

C. KCl

D. CsCl

Câu 10: Năng lượng ion hóa của nguyên tử là:

A. Năng lượng giải phóng bởi nguyên tử khi tạo liên kết ion

B. Năng lượng giải phóng khi nguyên tử nhận thêm electron

C. Năng lượng cần để tách electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản

D. Năng lượng cần để cung cấp để nguyên tử nhận thêm electron

Câu 11: Các chất trong dãy nào sau đây đều có liên kết ion?

A. KBr, CS2, MgS

B. KBr, MgO, K2O

C. H2O, K2O, CO2

D. CH2, HBr, CO2

Câu 12: Cho hai nguyên tố X: Z= 20, Y: Z= 17. Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là:

A. XY và liên kết ion

B. X2Y3 và liên kết cộng hóa trị

C. X2Y và liên kết ion

D. XY2 và liên kết ion

Câu 13: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

A. HCl

B. NH3

C. H2O

D. NH4Cl

Câu 14: Hãy chọn phát biểu sai về liên kết hóa học?

A. Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn luôn là liên kết ion

B. Liên kết giữa hai phi kim luôn luôn là liên kết cộng hóa trị, không phụ thuộc vào hiệu độ âm điện

C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố tạo thành liên kết càng lớn thì liên kết càng phân cực

D. Những hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao nhiều hơn so với các hợp chất cộng hóa trị

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. Kim loại.

B. Cộng hóa trị.

C. Ion.

D. Cho – nhận.

Câu 16: Liên kết hóa học giữa các ion được gọi là :

A. liên kết anion – cation.

B. liên kết ion hóa.

C. liên kết tĩnh điện.

D. liên kết ion.

Câu 17: X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, Y và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là

A. 2s22p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị.

B. 2s22p3, 3s23p1 và liên kết cộng hóa trị.

C. 3s23p1, 4s1 và liên kết ion.

D. 2s22p1, 4s1 và liên kết ion.

Câu 18: Hợp chất tạo bởi clo và những nguyên tố nào dưới đây chứa liên kết ion trong phân tử?

A. Ca, Ba, Si

B. Cs, Ba, K

C. Mg, P, S

D. Be, Mg, C

Câu 19: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

A. H2S, Na2O.

B. CH4, CO2.

C. CaO, NaCl.

D. SO2, KCl.

Câu 20: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :

A. Ion là phần tử mang điện.

B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.

D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.

Câu 21: Hầu hết các hợp chất ion

A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.

C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.

D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.

Câu 22: Anion Y− có cấu hình electron nguyên tưở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa nguyên tử của Y với nguyên tử của nguyên tố kim loại kali thuộc loại liên kết nào sau đây?

A. Liên kết cộng hóa trị

B. Liên kết công hóa trị không phân cực

C. Liên kết ion

D. Liên kết cho- nhận

Câu 23: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa

A. 2 ion.

B. 2 ion mang điện trái dấu.

C. các hạt mang điện trái dấu.

D. hạt nhân và các electron hóa trị.

Câu 24: Tính chất nào sau đây phù hợp với liên kết ion?

A. Có tính định hướng, có tính bão hòa

B. Không có tính định hướng, không bão hòa

C. Không có tính định hướng, có tính bão hòa

D. Có tính định hướng, không bão hòa

Câu 25: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là :

A. 2 và 1.

B. 2+ và 1–.

C. +2 và –1.

D. 2+ và 2–

Đáp án

1D2A3C4A5A6B7C8C9D10C
11B12D13D14A15C16A17D18B19C20B
21A22C23B24B25B

-----------------------------------

Trong phần chuyên đề trên đây chúng ta có thể hiểu biết thêm về Liên kết ion gồm các khái niệm về sự tạo thành liên kết ion, điều kiện hình thành liên kết ion....

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa học 10

    Xem thêm