Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết
Liên kết hóa học
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc xác định liên kết trong phân tử của một hợp chất. Từ đó đưa ra các nội dung lý thuyết bài tập liên quan. Giúp bạn đọc vận dụng cũng như ghi nhớ kiến thức một cách tốt nhất.
>> Mời các bạn tham khảo một số câu hỏi liên quan:
- Sự hình thành liên kết ion
- Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực
- Giải Hóa 10 Bài 10: Liên kết ion Cánh diều
- Ion Na + và ion O 2- thu được có bền vững về mặt hóa học không?
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết
A. cộng hóa trị không phân cực.
B. kim loại.
C. cộng hóa trị phân cực.
D. ion
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án D
Na là một kim loại điển hình, Clo là một phi kim điển hình
=> Liên kết hóa học trong phân tử NaCl là liên kết ion.
Các kiểu liên kết hóa học
1. Liên kết ion
Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
● Điều kiện hình thành liên kết ion :
Liên kết được hình thành giữa các kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết lớn hơn hoặc bằng 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp).
● Đặc điểm của hợp chất ion :
Các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện khi tan trong nước hoặc nóng chảy.
2. Liên kết cộng hóa trị
Định nghĩa: Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất
Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng cách góp electron để đạt cấu hình 8 electron giống khí hiếm gần nhất.
Các phân tử H2, O2, N2, Cl2.. tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố (có độ âm điện như nhau) nên cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hợp chất
Thí dụ: Phân tử Hydro chloride HCl.
Trong phân tử hydrogen, mỗi nguyển tử (H và Cl) góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung để tạo liên kết cộng hóa trị. Cặp electron liên kết bị lệch về phía Chlorine, (Độ âm điện của Cl là 3,5 lớn hơn độ âm điện của H là 2,1) liên kết cộng hóa trị này bị phân cực.
Đây là liên kết cộng hóa trị phân cực
- Dấu hiệu nhận biết liên kết cộng hóa trị có trong phân tử
Phân tử đơn chất và hợp chất được hình thành từ phi kim.
VD: O2, F2, H2, N2, F2O, HF, H2O,….
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Liên kết hóa học trong phân tử KCl là:
A. Liên kết hydrogen.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết cộng hóa trị có cực.
Liên kết hóa học trong phân tử KCl là Liên kết ion.
Câu 2. Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết
A. cộng hoá trị có cực
B. cộng hoá trị không có cực.
C. ion.
D. cho – nhận.
Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion.
Câu 3. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
A. NH4Cl
B. NH3
C. CaO
D. H2O
Câu 4. Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết kim loại.
D. Liên kết hydrogen.
Câu 5. Nhận định không chính xác về liên kết ion là:
A. Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các điện tích trái dấu.
B. Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.
C. Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái lỏng và khi trong dung dịch.
D. Được hình thành bởi các cặp electron chung.
Nhận định không chính xác về liên kết ion là: Được hình thành bởi các cặp e chung.
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu
Câu 6. Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử dễ nhường electron là nguyên tử
A. có giá trị độ âm điện lớn hơn.
B. có nguyên tử khối lớn hơn.
C. có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.
D. có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn.
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử dễ nhường electron là nguyên tử có năng lượng ion hóa nhỏ hơn.
Câu 7. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết
A. Cộng hóa trị không cực.
B. Hiđro.
C. Ion.
D. Cộng hóa trị phân cực.
Liên kết của NH3 tạo bởi 2 phi kim khác nhau là N và H => Liên kết cộng hóa trị.
Xác định hiệu độ âm điện:
Δχ(N−H) = |3,04 − 2,2| = 0,84
Ta có 0,4 < 0,84 < 1,7
=> liên kết cộng hóa trị phân cực
Câu 8. Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. AlN.
B. MgO.
C. LiF.
D. NaF.
A sai vì : AlN →Al3+: 1s22s22p6; N3−: 1s22s22p6 nhưng N có nhiều số oxi hóa (-3, +1, +2, +3, +4, +5)
B sai vì: MgO → Mg2+:1s22s22p6 ; O2−: 1s22s22p6 nhưng O có nhiều số oxi hóa (-1, -2)
C sai vì: LiF →Li1+: 1s2, F−: 1s22s22p6 → tổng số electron = 12 ≠ 20
NaF →Na+:1s22s22p6 F−: 1s22s22p6
F chỉ có 1 mức oxi hóa duy nhất là -1 trong hợp chất, tổng số electron trong NaF = 20 (thỏa mãn)
--------------------------