Cân bằng phương trình Hoá học bằng máy tính cầm tay
Cân bằng phương trình Hoá học bằng máy tính cầm tay
Được chia sẻ hoàn toàn miễn phí trên VnDoc.com, tài liệu: Cân bằng phương trình Hoá học bằng máy tính cầm tay, sẽ giúp các bạn học sinh học tập tốt môn hóa học và có kết quả học tập cao. Mời các bạn tham khảo.
- Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 môn Hóa học năm 2020 - 2021 Đề 2
- Chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Halogen
- Danh pháp các hợp chất hữu cơ
- Phân loại bài tập hóa học theo từng dạng
- Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
A. ĐỐI VỚI PHƯƠNG TRÌNH 5 CHẤT
Để cân bàng được mình có một số quy tắc như sau các bạn cần nắm vững
Quy trình sử dụng máy tính Casio để cân bằng phương trình bao gồm các bước cụ thể sau đây, áp dụng cho phương trình có 4 hoặc 5 chất:
Bước 1: Xác Định Phương Trình và Các Ẩn Số
Hãy bắt đầu với một ví dụ cụ thể để dễ hình dung:
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O (1)
Phương trình này có 5 chất, tương ứng với 5 hệ số cần tìm. Chúng ta sẽ gán các ẩn số a, b, c, d, e cho từng chất:
aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
Với 5 ẩn số, máy tính Casio chỉ giải được 3 ẩn. Vì vậy, ta cần chọn một chất có hệ số bằng 1. Thường thì, việc chọn một chất nào đó có hệ số bằng 1 sẽ giúp đơn giản hóa bài toán. Trong ví dụ này, để thuận tiện, ta tạm thời bỏ qua nguyên tố Cu (sẽ cân bằng nó sau cùng) và tập trung vào các nguyên tố khác: H, N, O.
Bước 2: Nhập Dữ Liệu Vào Hệ Phương Trình 3 Ẩn Trên Máy Tính
Mở máy tính Casio và chọn chế độ giải hệ phương trình 3 ẩn.
- Với Casio fx-500: MODE → MODE
- Với Casio fx-570ES / fx-570VN Plus: MODE → 5 (EQN) → 2 (aX + bY + cZ = d)
- Với Casio fx-580VN X: MENU → 9 (EQN/FUNC) → 1 (Simul Equation) → 3 (số ẩn)
Chúng ta sẽ thiết lập hệ 3 phương trình tương ứng với 3 nguyên tố H, N, O và 4 chất còn lại (HNO3, Cu(NO3)2, NO, H2O) với các ẩn số tạm thời. Giả sử ta gán các hệ số của HNO3, Cu(NO3)2, NO, H2O lần lượt là x, y, z, t.
Đối với phương trình (1): Cu + xHNO3 → yCu(NO3)2 + zNO + tH2O
Chúng ta sẽ tập trung vào 4 chất chứa 3 nguyên tố H, N, O.
Nguyên tố Hydrogen (H): Ở vế trái, chỉ có HNO3 chứa H (1H). Ở vế phải, chỉ có H2O chứa H (2H).
⇒ 1x = 2t
⇒ x – 2t = 0 (phương trình 1)
Nguyên tố Nitơ (N): Ở vế trái, chỉ có HNO3 chứa N (1N). Ở vế phải, Cu(NO3)2 chứa N (2N) và NO chứa N (1N).
⇒ 1x = 2y + 1z
⇒ x – 2y – z = 0 (phương trình 2)
Nguyên tố Oxygen (O): Ở vế trái, chỉ có HNO3 chứa O (3O). Ở vế phải, Cu(NO3)2 chứa O (3×2=6O), NO chứa O (1O) và H2O chứa O (1O).
⇒ 3x = 6y + 1z + 1t
⇒ 3x – 6y – z – t = 0 (phương trình 3)
Để giải hệ 3 ẩn trên máy tính, chúng ta cần một phương trình nữa hoặc khéo léo gán giá trị. Phương pháp phổ biến là cho một ẩn bằng 1. Ví dụ, chúng ta có thể cho t = 1. Khi đó, hệ phương trình trở thành:
x – 0y – 2(1) = 0 ⇒ x – 0y = 2
x – 2y – z = 0
3x – 6y – z = 1
Nhập các hệ số này vào máy tính:
- Cho phương trình 1 (H): a1=1, b1=0, c1=0, d1=2 (vì x – 2 = 0, nếu đặt ẩn thứ ba là z thì c1=0)
- Cho phương trình 2 (N): a2 =1, b2=-2, c2 =-1, d2=0
- Cho phương trình 3 (O): a3 =3, b3=-6, c3 =-1, d3=1
Sau khi nhập, máy tính sẽ hiển thị các giá trị X, Y, Z.
Bước 3: Xử Lý Kết Quả và Tìm Hệ Số Cân Bằng
Máy tính sẽ cho ra kết quả X, Y, Z. Ví dụ, X có thể là hệ số của HNO3, Y là Cu(NO3)2, Z là NO.
Giả sử máy tính trả về:
X = 8 (hệ số của HNO3)
Y = 3 (hệ số của Cu(NO3)2)
Z = 2 (hệ số của NO)
Và chúng ta đã gán t = 4 (hệ số của H2O) ban đầu (vì từ x – 2t = 0, nếu x = 8 thì t = 4).
Vậy, các hệ số đã tìm được cho 4 chất là: HNO3 (8), Cu(NO3)2 (3), NO (2), H2O (4).
Bây giờ, chúng ta sẽ cân bằng nguyên tố Cu còn lại.
Ở vế phải có 3Cu trong 3Cu(NO3)2. Vậy ở vế trái cũng cần 3Cu.
Phương trình cân bằng hoàn chỉnh sẽ là:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Nếu kết quả máy tính trả về là phân số (ví dụ: -3/4, -1/2), bạn không cần quan tâm dấu âm hay dương mà chỉ lấy giá trị tuyệt đối. Sau đó, quy đồng tất cả các kết quả phân số với một số nguyên 1 (tức là 1/1) để tìm mẫu số chung nhỏ nhất, rồi lấy tử số của các phân số sau khi quy đồng. Các tử số này chính là các hệ số cân bằng hóa học nguyên tối giản.
2. Bài tập cân bằng vận dụng
1. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
2. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
3. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + 3N2O + H2O
4. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + 3N2 + H2O
5. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
6. Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
7. Fe + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
8. Fe + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + S + H2O
9. Fe + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O
10. Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O
11. Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + H2O
12. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
13. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
14. Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH
15. K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + H2O
16. KClO3 → KCl + O2
17. Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2
18. Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
19. S + NaOH → Na2S + Na2S2O3 + H2O
20. NaOH + 4S → Na2SO4 + Na2S + H2O
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết