Trắc nghiệm chương 3: Liên kết hóa học phần 3
Chuyên đề Hóa học lớp 10: Trắc nghiệm chương 3: Liên kết hóa học phần 3 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bài tập trắc nghiệm chương 3
Bài 1: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử
A. kim loại điển hình.
B. phi kim điển hình.
C. kim loại và phi kim.
D. kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Chọn đáp án: D
Bài 2: Hợp chất nào dưới đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử?
A. Na2O B. HClO C. KCl D. NH4Cl
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Đáp án A có liên kết ion giữa Na+ và O2-
Đáp án C có liên kết ion giữa K+ và Cl-
Đáp án D có liên kết ion giữa NH4+ và Cl-
Bài 3: Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị ?
(1) H2S; (2) SO2;
(3) NaCl; (4) CaO;
(5) NH3; (6) HBr;
(7) H2SO4; (8) CO2; (9) K2S
A. (1), (2), (3), (4), (8), (9).
B. (1), (4), (5), (7), (8), (9).
C. (1), (2), (5), (6), (7), (8).
D. (3), (5), (6), (7), (8), (9).
Chọn đáp án: C.
Bài 4: Cho các hợp chất sau : MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hợp chất nào sau có liên kết cộng hoá trị ?
A. MgCl2 và Na2O.
B. Na2O và NCl3.
C. NCl3 và HCl.
D. HCl và KCl.
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Đáp án A, B, D đều chứa các hợp chất có liên kết ion lần lượt là MgCl2, Na2O, KCl.
Bài 5: Số electron trong các ion lần lượt là:
A. 1 và 16 B. 2 và 18 C. 1 và 18 D. 0 và 18
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Nguyên tử H | Ion H+ | Nguyên tử S | Ion S2- | |
---|---|---|---|---|
Số electron | 1 | 0 (nhường đi 1e) | 16 | 18 (nhận thêm 2e) |
Bài 6: số nơtron trong các ion lần lượt là:
A. 26 và 17 B. 30 và 18 C. 32 và 17 D. 24 và 18
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Số nơtron trong Fe2+ = 56 - 26 = 30 hạt
Số nơtron trong Cl- = 35 – 17 = 18 hạt
Bài 7: Trong phân tử nitơ, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết :
A. cộng hóa trị không cực.
B. ion yếu.
C. ion mạnh.
D. cộng hóa trị phân cực.
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Công thức cấu tạo của N có dạng N ≡ N, hai phân tử Nito tạo liên kết cộng hóa trị không cực
Bài 8: Theo qui tắc bát tử thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là:
A. O – S – O.
B. O = S → O.
C. O = S = O.
D. O ← S → O.
Chọn đáp án: B
Bài 9: Cho độ âm điện : Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion?
A. H2S, NH3.
B. BeCl2, BeS.
C. MgO, Al2O3.
D. MgCl2, AlCl3.
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Dựa trên tính toán độ âm điện của các hợp chất. Ý A :H2S, ý B: BeCl2, ý D có AlCl3 là các chất có liên kết công hóa trị
Bài 10: Cho các chất: HF, NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0):
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Các chất có liên kết ion là:
NaCl (∆X =2,23 ), K2S (∆X = 1,76), Al2O3 (∆X= 1,83) , MgCl2 (∆X = 1,85)
Bài 11: Ion nào có tổng số proton bằng 48?
A. NH4+ B. CO32- C. SO42- D. ClO3-
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Số proton của các nguyên tử N( p=7), H ( p=1), C (p = 6), O (p = 8), S (P = 16), Cl (P = 17)
NH4+ số proton = 7 + 1.4 = 11
Tương tự số proton trong CO32- = 30, SO42-= 48, ClO3- = 41.
Bài 12: Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là
A. Điện hoá trị.
B. Cộng hoá trị.
C. Số oxi hoá.
D. Điện tích ion.
Chọn đáp án: A
Bài 13: Hoàn thành nội dung sau: “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng ............mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tố khác trong phân tử”.
A. số electron ghép đôi.
B. Số electron độc thân.
C. Số liên kết cộng hóa trị
D. Số obitan hoá trị.
Chọn đáp án: C
Bài 14: Hoàn thành nội dung sau: “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)…của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.
A. (1): điện hoá trị; (2): liên kết cộng hóa trị.
B. (1): điện tích; (2): liên kết ion.
C. (1): cộng hoá trị; (2): liên kết cộng hoá trị.
D. (1): điện hoá trị; (2): liên kết cho nhận.
Chọn đáp án: C
Bài 15: Xét oxit của các nguyên tử thuộc chu kì 3, các oxit có liên kết ion là:
A. Na2O, MgO, Al2O3.
B. SiO2, P2O5, SO3.
C. SO3, Cl2O7, Cl2O.
D. Al2O3, SiO2, SO2.
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Liên kết ion thường được tạo thành bởi các kim loại và phi kim điển hình.
Bài 16: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là:
A. NH4Cl. B. HCl. C. NH3. D. H2O.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Phân tử NH4Cl có liên kết ion tạo bởi ion NH4+ và Cl-
Bài 17: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là:
A. O = C = O.
B. O = C → O.
C. O = C ← O.
D. O – C = O.
Chọn đáp án: A.
Bài 18: Liên kết cộng hóa trị tồn tại do
A. các đám mây electron.
B. các electron hoá trị.
C. các cặp electron dùng chung.
D. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.
Chọn đáp án: C
Bài 19: Cho biết nguyên tử Clo có Z=17, cấu hình electron của ion Cl- là:
A. 1s22s22p63s23p5
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p63s23p64s1
Chọn đáp án: B
Giải thích: Theo quy tắc bát tử, Clo có xu hướng nhận thêm 1e
Bài 20: Chọn câu đúng nhất:
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
A. khả năng nhường electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
B. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.
C. khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
D. khả năng tạo thành liên kết hoá học.
Chọn đáp án: B
Bài 21: Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất của R với hidro là RH3. Số oxi hóa của R trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất là
A. -3 B. -5 C. +5 D. +3
Chọn đáp án: C
Giải thích: R tạo hợp chất RH3 ⇒ R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
Bài 22: Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Công thức hợp chất của R với H và công thức oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R lần lượt là
A. RH2 và RO B. RH2 và RO2 C. RH4 và RO2 D. RH2 và RO3
Chọn đáp án: D
Giải thích: R có 6e lớp ngoài cùng, hóa trị cao nhất với oxi = 6, hidro = 2.
Bài 23: Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hóa là
A. H2S, H2SO3, H2SO4
B. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3
C. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO2
D. H2S, NaHS, K2S
Chọn đáp án: D
Giải thích: Số oxi hóa trong các chất lần lượt là:
H2S | H2SO3 | H2SO4 | NaHS |
---|---|---|---|
-2 | +4 | +6 | -2 |
Na2SO3 | SO3 | K2S | SO2 |
+4 | +6 | -2 | +4 |
Bài 24: Cho biết nguyên tử Ca có Z=20, cấu hình electron của ion Ca2+ là:
A. 1s22s22p63s23p5
B. 1s22s22p63s23p6
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s2 2p63s23p64s2
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Cấu hình e của Ca: 1s22s22p63s23p64s2Ca có xu hướng nhường 2e để đạt cấu hình của khí hiếm Ar.
Bài 25: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực chỉ được tạo thành từ các nguyên tử giống nhau.
B. Trong liên kết cộng hoá trị, cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
C. Liên kết cộng hoá trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện lớn hơn 0,4.
D. Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hoá trị phân cực.
Chọn đáp án: D
Bài 26: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ≥ 1,7 thì đó liên kết
A. ion.
B. cộng hoá trị không cực.
C. cộng hoá trị có cực.
D. kim loại.
Chọn đáp án: A.
Bài 27: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p5 thì ion tạo ra từ nguyên tử X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?
A. 1s22s22p4
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s23p64s24p6
D. 1s22s22p63s2
Chọn đáp án: B.
Giải thích: X có xu hướng nhận thêm 1e theo quy tắc bát tử để đạt cấu hình của khí hiếm
Bài 28: Nguyên tử X (Z=7), nguyên tử Y(Z=8). Công thức phân tử của hợp chất có hoá trị cao nhất có thể là:
A. X2Y B. X2Y3 C. XY2 D. X2Y5
Chọn đáp án: D
Giải thích:
X là N (có 5e lớp ngoài cùng).
Y là Oxi (có 6e lớp ngoài cùng). Hợp chất tạo thành là N2O5
Bài 29: Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có đặc điểm chung là:
A. Có cùng số proton.
B. Có cùng notron.
C. Có cùng số electron.
D. Không có đặc điểm gì chung
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Các nguyên tử đều có xu hướng nhường hoặc nhận e để đạt được cấu hình của khí hiếm Ne.
Bài 30: Liên kết ion được tạo thành giữa
A. hai nguyên tử kim loại.
B. hai nguyên tử phi kim.
C. một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh.
D. một nguyên tử kim loại yếu và một nguyên tử phi kim yếu.
Chọn đáp án: C
Bài 31: X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, Y và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là
A. 2s22p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị.
B. 2s22p3, 3s23p1 và liên kết cộng hóa trị.
C. 3s23p1, 4s1 và liên kết ion.
D. 2s22p5, 4s1 và liên kết ion.
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Cấu hình của X: 1s22s22p5
Cấu hình của Y: 1s22s22p63s23p64s1
Bài 32: Các nguyên tử liên kết với nhau để:
A. Tạo thành chất khí
B. Tạo thành mạng tinh thể
C. Tạo thành hợp chất
D. Đạt cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm.
Chọn đáp án: D
Bài 33: Nguyên tử oxi có cấu hình electron là :1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết, nó có cấu hình là:
A. 1s22s22p2 B. 1s22s22p43s2.
C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s1
Chọn đáp án: C
Giải thích: Oxi sẽ nhận thêm 2e để đạt cấu hình của khí hiếm.
Bài 34: Ion nào sau đây có 32 electron
A. CO32- B. SO42- NH4+ D. NO3-
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Số p = e của các nguyên tố lần lượt là: 6C, 8O, 7N, 1H, 16S
CO32- PC + PO.3 + 2= 32
Bài 35: Hầu hết các hợp chất ion
A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
B. Không tan trong nước
C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.
Chọn đáp án: A
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 10: Trắc nghiệm chương 3: Liên kết hóa học phần 3. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Hóa học lớp 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.