Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
VnDoc xin giới thiệu bài Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
I. Phản ứng oxi hóa - khử
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.
- Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.
- Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng.
- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
- Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Ví dụ: Zn phản ứng với dung dịch CuSO4 theo phương trình hóa học sau:
\(Zn^{0} + Cu^{+2} SO_{4}→Zn^{+2}SO_{4} + Cu^{0}\)
+ Zn nhường electron nên là chất khử.
+ Ion Cu2+ nhận electron nên là chất oxi hóa.
+ Quá trình Zn nhường electron là quá trình oxi hóa:
\(Zn^{0} →Zn^{+2} + 2e\)
+ Quá trình Cu2+ nhận electron là quá trình khử:
\(Cu^{+2} + 2e→Cu^{0}\)
Chú ý:
+ Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn.
+ Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa thấp hoặc đơn chất kim loại.
+ Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa – khử).
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. H2S.
B. O3.
C. SO2.
D. H2SO4.
Oxi có số oxi hóa là 0 và -2
S có số oxi hóa là -2, 0, +4, +6 => S0 và S+4 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
=> Trong 4 đáp án có SO2 (S+4) thỏa mãn
Câu 2. Chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?
A. 2Na + Cl2→ 2NaCl
B. H2+ Cl2→ 2HCl
C. 2FeCl2+ Cl2→ 2FeCl3
D. 2NaOH + Cl2→ NaCl + NaClO + H2O
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Số oxi hóa của chlorine vừa tăng, vừa giảm sau phản ứng:
2NaOH + 0Cl2→Na−1Cl + Na+1ClO + H2O
Câu 3. Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa
a) 2KMnO4+ 16HCl → 5Cl2+ 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
b) BaO + H2O → Ba(OH)2
c) CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O
d) 2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2
e) Br2+ 2KOH → KBr + KBrO + H2O
Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự thay đổi số oxi hóa giữa các nguyên tố.
Câu 4. Trong các chất sau, chất nào vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. Cl2
B. H2
C. Na
D. O2
Câu 5. Trong phản ứng:
2H2O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2H2O + O2
Chất H₂O₂ đóng vai trò:
A. Chỉ là chất oxi hóa
B. Chỉ là chất khử
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
D. Không phải chất oxi hóa – khử
Câu 6. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chứng tỏ Cl₂ vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử?
A. Cl2 + 2Na → 2NaCl
B. Cl2 + H2O → HCl + HClO
C. Cl2 + H2 → 2HCl
D. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
----------------------------------------