Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chứng minh clo vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Câu hỏi: Viết các phương trình hóa học chứng minh clo vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Trả lời:
Các phương trình hóa học chứng minh clo vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử:
1. Phương trình hóa học là gì?
Phương trình hóa học (hay Phương trình biểu diễn phản ứng hóa học) là một phương trình gồm có hai vế nối với nhau bởi dấu mũi tên từ trái sang phải, vế trái biểu diễn các chất tham gia phản ứng, vế phải biểu diễn các chất thu được sau phản ứng, tất cả các chất đều được viết bằng công thức hóa học của chúng và có những hệ số phù hợp đặt trước công thức hoá học đó để bảo đảm đúng định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học được viết ra đầu tiên bởi Jean Beguin vào năm 1615.
Căn cứ vào phương trình hóa học bạn có thể nhận biết được tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của các chất, cặp chất tham gia vào một phản ứng hóa học.
Để lập một phương trình hóa học cần phải tuân theo các bước sau:
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
+ Bước 2: Cân bằng phương trình hóa học
+ Bước 3: Hoàn thành phương trình hóa học
Ví dụ: Phản ứng của Hidro với Oxi tạo thành nước sẽ có phương trình như sau
H2 + O2 = H2O
2. Bài tập minh họa
Bài 1: Hãy lập những phương trình hóa học theo những sơ đồ sau:
Fe2O3 + CO → CO2 + Fe.
Fe3O4 + H2 → H2O + Fe.
CO2 + 2Mg → 2MgO + C.
– Những phản quang hóa học này có cần là phản quang oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản quang oxi hóa – khử cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa? Vì sao?
Lời giải
Fe2O3 + 3CO → 3CO2 + 2Fe.
Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + 3Fe.
CO2 + 2Mg → 2MgO + C.
– Cả 3 phản quang đều là phản quang oxi hóa – khử.
– Những chất khử là CO, H2, Mg vì đều là chất chiếm oxi.
– Những chất oxi hóa là Fe2O3, Fe3O4, CO2vì đều là chất nhường oxi.
Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta đã sử dụng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe 3 O 4 and sử dụng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe 2 O 3 ở nhiệt đ ộ cao.
a) Viết phương trình hóa học của những phản quang đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO and H2 cần sử dụng cho mỗi phản quang.
c) Tính số gam sắt thu đc ở mỗi phản quang hóa học.
Lời giải
a) Phương trình hóa học của những phản quang:
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4 CO2 (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b) Theo phương trình phản quang trên ta có:
– Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO.
⇒ Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO.
⇒ x= 0,2.4 = 0,8 (mol) CO.
⇒ VCO = n.22,4 = 0,8.22,4 = 17,92 (lít).
– Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.
⇒ Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2.
⇒ y = 0,2.3 = 0,6 mol.
⇒ VH2= n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 (lít).
c) Ở phản quang (1) khử 1 mol Fe3O4 đc 3 mol Fe.
– Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 đc 0,2.3=0,6 mol Fe.
⇒ mFe = n.M = 0,6.56 = 33,6g Fe.
Ở phản quang (2) khử 1 mol Fe2O3 đc 2 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 đc 0,4 mol Fe.
mFe = n.M = 0,4 .56 = 22,4g Fe.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro