Muối clorua là gì?
Muối clorua là gì? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Muối clorua là gì?
Câu hỏi: Muối clorua là gì? Nêu tính tan và ứng dụng của một số muối clorua quan trọng.
Trả lời:
- Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua.
- Tính tan của muối clorua: Đa số muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối clorua không tan trong nước như AgCl↓(trắng) và ít tan như PbCl2↓ (trắng), CuCl↓(trắng)...
- Ứng dụng của một số muối clorua quan trọng:
+ NaCl: dùng làm muối ăn, điều chế NaOH, Cl2, H2, nước Gia-ven, axit HCl...
+ KCl: dùng làm phân kali.
+ ZnCl2: có khả năng diệt khuẩn, làm chất chống mục gỗ.
+ AlCl3: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
+ BaCl2: trừ sâu bệnh trong nông nghiệp.
1. Một số muối clorua
Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối không tan như Agơ và ít tan như CuCl, PbCl2.
- Muối của axit clohiđric được gọi là muối clorua.
- Công thức tổng quát: MCln.
- Các muối clorua hầu hết đều tan trừ PbCl2 và AgCl, CuCl, Hg2Cl2.
- Để nhận biết ion Cl- có thể dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 do tạo thành AgCl kết tủa trắng (AgCl tan trong dung dịch amoniac do tạo phức với NH3):
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng: Kơ dùng làm phân kali; ZnCl2 được tẩm vào các thanh tà vẹt làm bằng gỗ để chống mục vì chất này có khả năng diệt khuẩn; AlCl3 dùng làm chất xúc tác tổng hợp hữu cơ; BaCl2 dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp ...
Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài việc dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan trọng đối với ngành công nghiệp hoá chất để điều chế Cl2, H2 NaOH, nước Gia–ven,...
2. Tính tan
Hầu hết các muối chloride tan tốt trong nước. Trừ một số trường hợp như Bạc chloride-AgCl không tan trong nước hay Chì (II) chloride-PbCl₂ tan rất kém trong nước.
3. Tính chất hóa học
Về tính chất hóa học thì cũng như các loại muối khác, muối chloride tác dụng với kim loại, base và các loại muối khác.
4. Nhận biết Iot clorua
Dùng dung dịch AgNO3 (bạc nitrat) để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong các axit mạnh). Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác (trừ anion florua).
Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa tráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh :
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
Vậy, dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.
5. Ứng dụng
Muối clorua quan trọng nhất là clorua natri (NaCl), hay thường gọi là muối ăn. NaCl có nhiều nhất trong nước biển, là nguyên liệu để điều chế HCl và NaOH trong công nghiệp.
Ngoài ra còn có BaCl2 làm thuốc trừ sâu, NH4Cl làm phân bón, ZnCl2 chống mối mọt, KCl làm phân bón,…
6. Bài tập luyện tập
Bài 1: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H 2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca
B. Ba
C. Sr
D. Mg
Trả lời:
Đáp án: A
nH2 = 0,0125 mol
Bảo toàn electron
2nM = 2nH2 ⇒ nM = nH2 = 0,0125 mol
⇒ M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca)
Bài 2: Hòa tan 2 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô c ạ n dung dịch, thu được 5,55 gam muối. Kim loại X là
A. canxi
B. bari
C. magie
D. beri
Trả lời:
Đáp án: A
M + HCl → MCl2 + H2
nM = nMCl2
Bài 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23%
B. 34,60%
C. 38,46%
D. 51,92%
Trả lời:
Đáp án: A
nH2 = 0,4 mol
Bảo toàn electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)
mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol
⇒ %mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Muối clorua là gì? Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.