Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Hóa 10 Bài 9: Liên kết ion CTST

Giải Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion 

Giải Hóa 10 Bài 9: Liên kết ion CTST được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi sách giáo khoa Hóa 10 Chân trời sáng tạo bài liên kết ion. Hy vọng bạn đọc có thêm tài liệu hữu ích trong quá trình học tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết.

>> Bài trước đó: Giải Hóa 10 bài 8: Quy tắc Octet CTST

A. Nội dung câu hỏi thảo luận và củng cố

1. Ion và sự hình thành liên kết ion

Câu 1 trang 55 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Quan sát Hình 9.1, nhận xét số electron trên lớp vỏ với số proton trong hạt nhân của mỗi ion tạo thành.

Hình 9.2 SGK Hóa 10 CTST

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Ion sodium: có 10 electron ở lớp vỏ ít hơn số proton trong hạt nhân là 11 proton.

Ion oxide: có 10 electron ở lớp vỏ nhiều hơn số proton trong hạt nhân là 8 proton

Câu 2 trang 55 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Trình bày cách tính điện tích của các ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron trong Hình 9.1

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Cách tích điện tích của ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron:

Điện tích ion = số đơn vị điện tích hạt nhân – số electron của ion

Ví dụ:

+ Ion sodium: điện tích = 11 – 10 = 1 Điện tích là +1

+ Ion oxide: điện tích = 8 – 10 = -2 Điện tích là -2

Câu 3 trang 55 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Ion Na + và ion O 2- thu được có bền vững về mặt hóa học không? Chúng có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 

Ion Na + có 10 electron ở lớp vỏ và có 2 lớp electron

Ion O 2- có 10 electron ở lớp vỏ và có 2 lớp electron

Giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Ne Bền vững về mặt hóa học

Câu 4 trang 56 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Trong các nguyên tố kim loại và phi kim, nguyên tử của những nguyên tố nào có xu hướng tạo thành cation hoặc anion? Giải thích

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Các nguyên tố kim loại dễ nhường electron để trở thành cation. 

Các nguyên tố phi kim dễ nhận electron để trở thành anion.

Câu 5 trang 56 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Quan sát Hình 9.2, hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi sodium tác dụng với chlorine

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Nguyên tử Na (Z = 11) sẽ nhường đi 1 e ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương Na+.

Nguyên tử Cl (Z = 17) nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện tích âm Cl-.

Các ion Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử NaCl.

Phương trình hóa học:

2Na + Cl2 → 2NaCl.

Câu 6 trang 56 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Các ion Na + và Cl - có cấu hình electron nguyên tử của các khí hiếm tương ứng nào?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Ion Na+ có 10 electron ở lớp vỏ, lớp ngoài cùng có 8 electron và có 2 lớp electron

Giống cấu hình electron của khí hiếm Ne: 1s22s22p6

Ion Cl- có 18 electron ở lớp vỏ và có 3 lớp electron

Giống cấu hình electron của khí hiếm Ar: 1s22s22p63s23p6

Luyện tập trang 56 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgO khi magnesium tác dụng với oxygen.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

Nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 . Có 2e  ở lớp ngoài cùng.

Có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion Mg2+

Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4. Có 6 e ở lớp ngoài cùng.

Có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion O2-

Nguyên tử O sẽ nhận 2 electron của nguyên tử Mg tạo thành ion O2-.

Hai ion là Mg 2+ và O 2- liên kết với nhau tạo thành phân tử MgO

2. Tinh thể ion

Câu 7 trang 56 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Quan sát Hình 9.3, cho biết:

a) Tinh thể NaCl có cấu trúc của hình khối nào.

b) Các ion Na+ và Cl- phân bố trong tinh thể như thế nào

c) Xung quanh mỗi loại ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 

a) Tinh thể NaCl có cấu trúc là hình lập phương.

b) Các ion Na+ và Cl- được xếp xen kẽ nhau đều đặn trên các đỉnh của hình lập phương.

c) Xung quanh mỗi loại ion có 6 ion ngược dấu gần nhất.

Ví dụ: xung quanh ion Na+ có 6 ion Cl-

Câu 8 trang 56 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Em hiểu thế nào về tinh thể ion?

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 

Tinh thể ion là hợp chất ion ở dạng rắn. Chúng gồm các ion liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành một mạng tinh thể.

Câu 9 trang 57 Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Quan sát các bước trong Hình 9.4, cho biết cần bao nhiêu thanh nối và khối cầu mỗi loại để lắp ráp thành mô hình một ô mạng tinh thể NaCl.

Hướng dân trả lời câu hỏi 

Cần 12 thanh nối cho một lớp của tinh thể hình lập phương.

Tinh thể gồm 3 lớp ⇒ 12.3 = 36 thanh nối

3 lớp này được ghép với nhau bằng các thanh nối thẳng đứng ⇒ Gồm 9.2 = 18 thanh nối

Tổng cộng cần: 36 + 18 = 54 thanh nối

B. Giải bài tập trang 58 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo 

Bài 1 trang 58 Hóa 10 CTST

Ion Mg2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

A. Helium

B. Neon

C. Argon

D. Krypton

Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án B

Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2

Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ có cấu hình electron là:

1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

Bài 2 trang 58 Hóa 10 CTST

Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là

A. 4B. 2C. 1D. 3

Hướng dẫn giải bài tập

Đáp án D

- Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2

Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành ion Ca2+ có cấu hình electron là:

1s22s22p6 3s23p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.

- Cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9): 1s22s22p5

Nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành ion F- có cấu hình electron là:

1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1

Nguyên tử Al nhường 3 electron tạo thành ion Al3+ có cấu hình electron là:

1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

- Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3

Nguyên tử N nhận 3 electron tạo thành ion N3- có cấu hình electron là:

1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

Vậy có 3 ion là F-, Al3+ và N3- có cấu hình electron giống với cấu hình electron của khí hiếm Ne.

Bài 3 trang 58 Hóa 10 CTST

Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống.

a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này. Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?

b) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?

Hướng dẫn giải bài tập

a)

Potassium (K, Z = 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1

Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành ion K+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.

Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2

Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo thành ion Mg2+ có cấu hình electron là:

1s22s22p6 giống với cấu hình electron của khí hiếm neon.

b) Không có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion K+ và Mg2+ với nhau vì hai ion này cùng mang điện tích dương. Hợp chất ion chỉ được tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Bài 4 trang 58 Hóa 10 CTST

Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Công thức hợp chất ion

Cation

Anion

CaF2

?

?

?

K+

O2-

Hướng dẫn giải bài tập

Công th ức hợp chất ion

Cation

Anion

CaF2

Ca2+

F-

K2O

K+

O2-

Bài 5 trang 58 Hóa 10 CTST

Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide.

Hướng dẫn giải bài tập

Nguyên tử Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 Có 1 electron ở lớp ngoài cùng

Có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion Na+

- Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 Có 6 electron ở lớp ngoài cùng

Có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm tạo thành ion O2-

Nguyên tử O nhận 2 electron của hai nguyên tử Na tạo thành ion là O2-.

- Hai ion Na + và 1 ion O2- liên kết với nhau tạo thành phân tử Na2O

>> Bài tiếp theo: Giải Hóa 10 Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

-----------------------------------------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải Hóa 10 Bài 9: Liên kết ion CTST. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh Diều, Lý 10 Cánh DiềuToán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ khác.

Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp của VnDoc. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:

Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Hóa, Lý, Sinh, Tiếng Anh,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 10 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm