Bảng nhiệt độ nóng chảy của các chất
Bảng nhiệt độ nóng chảy của các chất được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bảng nhiệt độ nóng chảy của các chất
KIM LOẠI | NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY |
Đồng (Cu) | 1357,77 K (1084,64°C; 1984,32°F) |
Sắt (Fe) | 1811 K (1538 ; 2800°F) |
Nhôm (Al) | 933,47 K (660,32°C; 1220,58°F) |
Vàng (Au) | 1337,33 K (1064,18°C; 1763,2°F) |
Bạc (Ag) | 1234,93 K (961,78°C; 1763,2°F) |
Kẽm (Zn) | 692,68 K (419,53°C; 787,15°F) |
Chì (Pb) | 600,61 K (327,46°C; 621,43°F) |
Thiếc (Sn) | 505,08 K (231,93°C; 449,47°F) |
Thủy ngân (Hg) | 233,32 K (-38,83°C; -37,89°F) |
Wolfram (W) | 3695K (3422°C; 6192°F) |
Iridi (Ir) | 2739K (2466°C, 4471°F) |
Tantan (Ta) | 3290K (3017°C, 5463°F) |
Osmi (Os) | 3306K (3033°C, 5491°F) |
Molypden (Mo) | 2896K (2623°C, 4753°F) |
Rheni (Re) | 3459K (3186°C, 5767°F) |
1. Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Nhiệt độ nóng chảy (còn gọi là điểm nóng chảy hay nhiệt độ hóa lỏng) của 1 chất rắn hay là kim loại đó là nhiệt độ mà tại 1 mức nhiệt độ diễn ra một quá trình nóng chảy. Chúng chính là thời điểm mà các chất rắn chuyển thành trạng thái lỏng.
Đây là quá trình chuyển hóa kim loại từ lỏng sang rắn. Người ta gọi đó là nhiệt độ đông đặc (điểm đông đặc).
2. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
Volfram là một trong số các kim loại có điểm nóng chảy cao nhất hiện nay (từ 3.422°C; 6.192°F). Áp suất thấp nhất, (nhiệt độ > 1.650°C, 3.000°F), độ bền kéo lớn nhất. Vậy volfram là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
3. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy 233,32K (- 38,83oC, – 37,89oF) thấp nhất trong số các loại kim loại
Thủy ngân là nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn , ký hiệu (Hg) . số nguyên tử 80.
Là kim loại nặng có ánh bạc, tồn tại dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Nó được sử dụng trong lĩnh vực nhiệt kế, áp kế và thiết bị khoa học. Thủy ngân thu được bằng cách khử khoáng chất thần sa.
Thủy ngân dẫn nhiệt kém,tuy nhiên dẫn điện tốt.
4. Nhiệt độ nóng chảy của các chất
Nhiệt độ nóng chảy của Sắt
Được sử dụng phổ biến, ứng dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Sự cần thiết của sắt khiến vật liệu này xuất hiện ở khắp mọi nơi, hỗ trợ cho cuộc sống của con người. Đối với sắt thì nhiệt độ nóng chảy 1538 độ C, khi đạt tới 2862 độ C sắt sẽ ở ngưỡng sôi. Tuy nhiên, đây là nhiệt độ chuẩn xác cho sắt tinh khiết. Đối với sắt có chứa tạp chất thì tùy thuộc vào tỉ lệ tạp chất mà nhiệt độ nóng chảy sẽ có những thay đổi nhất định.
Nhiệt độ nóng chảy của Nhôm
- Nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 933,47 K (660,32°C; 1220,58°F).
- Trong bảng tuần hoàn, sắt có ký hiệu là Al. Số nguyên tử 13, khối lượng riêng là 2,9 g/cm3.
- Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 (sau ôxy và silic), và là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Nhôm chiếm khoảng 8% khối lớp rắn của Trái Đất.
- Nhôm và hợp kim nhôm đóng vai trò rất quan trọng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, trong các lĩnh vực khác của giao thông vận tải và vật liệu cấu trúc. Các hợp chất hữu ích nhất của nhôm là các ôxít và sunfat.
Nhiệt độ nóng chảy của Đồng
Đối với kim loại đồng có nhiệt độ nóng chảy được đánh giá ở mức khá cao. Để đồng nóng chảy cần ở mức nhiệt độ 1084,62°C. Kim loại này thường được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau, trong đó chủ yếu là vật dẫn điện, hay ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng,…
Nhiệt độ nóng chảy của Bạc
- Nhiệt độ nóng chảy của bạc: 1234.93 K (961.78 độ C; 1763.2°F). Nằm trong bảng tuần hoàn hóa học, bạc ký hiệu là (Ag) và có Số nguyên tử (47), Bạc là nguyên tố có nhiệt độ nóng chảy bạc < hơn vàng.
- Bạc là kim loại quý và có giá trị lâu dài, được dùng để làm đồng tiền xu, chén đũa; đồ trang sức, đồ dùng trong gia đình. Đồng thời, Bạc như một khoản đầu tư ở dạng tiền xu và nén;
- Bạc là một trong các kim loại chuyển tiếp thành màu trắng, mềm. Chúng có tính dẫn điện cao nhất, trong số các nguyên tố và có độ dẫn nhiệt nhất trong số các kim loại.
- Kim loại Bạc dùng trong nhiều ngành công nghiệp, được dùng để làm chất dẫn và tiếp xúc. Các loại hợp chất này chuyên dùng trong phim ảnh. Bạc nitrat pha loãng dùng làm chất tẩy khuẩn.
Nhiệt độ nóng chảy của Kẽm
- Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 692,68 K (419,53°C; 787,15°F).
- Trong bảng tuần hoàn, bạc có ký hiệu là Zn. Số nguyên tử 30.
- Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm.
Nhiệt độ nóng chảy của Gang
- Nhiệt độ nóng chảy của gang từ 1150 đến 1200°C, thấp hơn 300°C so với sắt nguyên chất.
- Thành phần hóa học của gang bao gồm chủ yếu là Sắt (hơn 95% theo trọng lượng) và các nguyên tố hợp kim chính là Cacbon và Silic.
- Gang được phân thành 5 loại chính sau, bao gồm gang xám, gang xám biến trắng, gang cầu, gang giun, gang dẻo.
Nhiệt độ nóng chảy của Chì
Khi tìm hiểu có thể xác định được kim loại chì sở hữu nhiệt độ nóng chảy là 327,5 độ C. Việc ứng dụng chì được tin dùng bởi đặc tính dễ dàng gia công mà nó sở hữu. Việc uốn, dát mỏng, hay cắt,… theo nhu cầu đều có thể thực hiện đơn giản, dễ dàng và hiệu quả, độ chính xác cao. Vì vậy mà việc sử dụng trong gia công nhiều vật dụng được tin tưởng lựa chọn.
Tuy nhiên, chì được biết tới là một kim loại độc hại, vì vậy khi sử dụng cần tuân thủ theo đúng tỉ lệ tiêu chuẩn an toàn. Việc vượt ngưỡng an toàn có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực, tác động trực tiếp tới sức khỏe của con người, đặc biệt là hệ thần kinh. Vì vậy khi sử dụng chì cần lưu ý.
Nhiệt độ nóng chảy của Thiếc
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 505,08K (231,93°C, 449,47°F).
- Trong bảng tuần hoàn, thiếc có ký hiệu là Sn. Số nguyên tử 50 .
- Thiếc có màu ánh bạc, nhiệt độ nóng chảy thấp (232°C), rất khó bị ôxy hóa, ở nhiệt độ môi trường thiếc chống được sự ăn mòn.
- Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay mạ lên các kim loại dễ bị ôxy hóa nhằm bảo vệ chúng như một lớp sơn phủ bề mặt, như trong các tấm sắt tây dùng để đựng đồ thực phẩm
Nhiệt độ nóng chảy của Vàng
Nhiệt độ nóng chảy của vàng là: 1337.33K (1064.18 độ C; 1947.52°F).
Vàng có số nguyên t 79, ký hiệu là Au; có tính dẫn nhiệt – điện tốt;
Vàng tính chất mềm; dễ uốn; có màu vàng; Vàng không bị tác động bởi tác động của không khí và các hóa chất. Bạc và đồng là các loại chất dẫn điện tốt nhất, dễ dát mỏng, có chiếu sáng; Vàng không thể phản ứng với các hóa chất; tác động của Xyanua, tác dụng với nước cường toan, kim loại kiềm; (aqua regia) tạo thành (axit cloroauric); Vàng là vật liệu chuyên dùng làm tiêu chuẩn tiền tệ, tại nhiều nước và được sử dụng nhiều trong ngành trang sức, nha khoa và chì thiếc ngành điện tử.
Nhiệt độ nóng chảy của Thủy tinh
Như mọi chất rắn vô định hình, thủy tinh không có nhiệt độ nóng chảy nhất định. Natri nói chung được thêm vào để hạ nhiệt độ nóng chảy của thủy tinh. Sự bổ sung soda hay bồ tạt đôi khi còn hạ nhiệt độ nóng chảy xuống thấp hơn.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Bảng nhiệt độ nóng chảy của các chất. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Chất nào sau đây tan được trong nước?
- Công thức cấu tạo của Axit Axetic là
- Cân bằng PTHH sau: H2SO4 + FexOy → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
- Cách điều chế lưu huỳnh
- Cho biết sản phẩm sinh ra khi cho BaO tác dụng với H2O
- Chứng minh HCl có tính khử?
- Công thức cấu tạo của Glyxin là?
- Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
- Cách xác định số proton, nơtron và electron
- CH3COOH là axit mạnh hay yếu
- Nêu ứng dụng của các đồng vị phóng xạ
- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng vì?
- Hoàn thành PTHH: HCl + Mg
- Chất dùng làm khô khí Cl2 ẩm là
- Điều chế nước Javen
- Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn?
- Công thức tính bán kính nguyên tử? Công thức tính thể tích nguyên tử
- Kiến thức về cấu tạo nguyên tử
- Cho biến sản phẩm tạo thành khi cho Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3
- Các loại đường đơn phổ biến là?
- Điều chế HCl từ NaCl
- Công thức phân tử của Axit Axetic, tính chất vật lý hóa học
- Bảng tuần hoàn gồm bao nhiêu nhóm A? Nhóm A gồm các khối nguyên tố nào?
- Clorua vôi là gì?
- Bài tập về Flo, Brom, Iot
- FeCl3 là gì?
- Công thức cấu tạo của H3PO4
- CO là chất gì?
- Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu?
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn đặc điểm gì?
- Nêu cách viết cấu hình electron nguyên tử?
- Công thức cấu tạo của CO
- Điều chế SO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào?
- Công thức hóa học, ứng dụng của clorua vôi
- H2O2 là chất gì?
- Điều chế SO2 trong công nghiệp
- Đường mía đường phèn có thành phần chính là đường nào?
- Các công thức hóa học cần nhớ lớp 10
- Công thức cấu tạo của SO3
- HCl là axit mạnh hay yếu
- Nguyên tố s là gì? Nguyên tố p là gì? Nguyên tố d là gì? Nguyên tố f là gì?
- Điện hóa trị của Al2O3
- Đặc điểm chung của các đơn chất halogen
- Công thức tính khối lượng nguyên tử
- Hoàn thành PTHH sau: Na2S2O3 + H2SO4
- Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm như thế nào?
- Công thức muối sunfat
- Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
- Cân bằng PTHH sau: NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O
- Cân bằng phương trình phản ứng CxHy + O2 -> CO2 + H2O
- Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?
- SO2 là chất gì?
- Nêu tính chất vật lý của axit clohiđric HCl
- Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Fe2O3 có màu gì?
- Nước Gia - ven là gì?
- Có 3 đồng vị là X1 chiếm 92.23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%.Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87
- Electron hóa trị là gì? Cách xác định electron hóa trị?
- Cách điều chế Hidro clorua trong phòng thí nghiệm
- Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của Hiđro clorua?
- Điều chế clorua vôi trong phòng thí nghiệm
- SO2 có thể tác dụng với những oxit bazơ nào?
- Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa?
- Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng ôxi hóa khử
- Ô nguyên tố cho biết điều gì? Cách xác định ô nguyên tố?
- Enzim xúc tác quá trình phân giải đường saccarozơ là?
- Muối hỗn tạp là gì?
- Nêu các tính chất vật lý của axit sunfuric?
- Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Quy luật biến đổi giá trị?
- Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền
- Hoàn thành PTHH sau: FeS + HNO3 → NO2 + Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4
- Công thức hóa học của axit sunfuric là
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào?
- Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2
- Chu kì là gì? Cách xác định số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn
- Obitan nguyên tử là gì? Số obitan nguyên tử trong một phân lớp, một lớp?
- Công thức tính phân tử khối
- Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- Đồng vị là gì?
- Cách điều chế Iot
- Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Nêu sự biến đổi
- Những chất làm mất màu dung dịch Brom?
- Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
- Bài tập phản ứng oxi hóa khử
- Các dạng bài tập hóa 10 từ khó đến nâng cao
- SO2 ra NaHSO3 - Phản ứng SO2 dư NaOH cho sản phẩm gì?
- Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử?
- Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH
- Phản ứng thuận nghịch là gì?
- Phản ứng Agcl ra Cl2 - Điều chế Cl2 từ AgCl
- V2O5 là gì?
- Trình bày cách pha loãng axit sunfuric đặc an toàn
- Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách
- Hiện nay, có bao nhiêu nguyên tố kim loại đã được biết?
- Nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu cột?
- Tại sao nói axit H2S có tính khử mạnh?
- NaHSO3 ra SO2 - Điều chế SO2 từ muối natri hidrosunfit
- Phương pháp bảo toàn e trong hóa hữu cơ
- Hoàn thành PTHH: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
- Nêu thành phần và tác dụng của nước clo?
- Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
- NH4Cl là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3
- Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
- SO2 ra Na2SO3 - Phản ứng SO2 + NaOH dư cho sản phẩm gì?
- Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Tính chất hóa học cơ bản của halogen
- Nêu cấu hình electron nguyên tử halogen?
- Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử?
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nước Javen
- Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro