Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại

VnDoc xin giới thiệu bài Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

1. Giới thiệu chung về H2SO4

Axit sunfuric (hay acid sulfuric) là một axit vô cơ gồm các nguyên tố hóa học hidro oxi và lưu huỳnh.

Axit sunfuric là một chất lỏng không màu, không mùi và sánh lỏng, tan vô hạn trong nước. Nó có khối lượng riêng là 1,84 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy là 10°C, nhiệt độ sôi là 338 °C

Axit sunfuric đặc có đặc tính háo nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng nặng.

Vì có đặc tính háo nước axit sunfuric còn có khả năng hút nước, làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

2. Tính chất hóa học của H2SO4 loãng

H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit.

- Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Axit sunfuric có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ do tính axit mạnh của nó.

Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại

Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

K>Ba>Ca>Na>Mg>Al>Zn>Fe2+>Ni>Sn>Pb>H>Cu>Hg+>Ag>Pt>Au

Ví dụ:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

H2SO4 + Ba → BaSO4 + H2

Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4+ 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ

H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O

H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

Axit sunfuric loãng tác dụng với muối

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

H2SO4 + CaCO3 →CaSO4 + CO2 + H2O

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl

3. Ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống

– Trong đời sống hằng ngày, axit sunfuric có nhiều ứng dụng như:

+ Sản xuất phân bón

+ Làm chất tẩy rửa

+ Ứng dụng làm tơ sợi, thuốc nổ

+ Ứng dụng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ….

4. Bài toán công thức H2SO4

Công thức 1: Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết 1 hoặc hỗn hợp kim loại (trước hiđro) bằng H 2 SO 4 (loãng) tạo H 2

m = mhh + 96 * nH2

Công thức 2: Tìm kim loại khi cho m (gam) kim loại(trước hiđro) tác dụng H 2 SO 4 (loãng) giải phóng H 2 .

(a= số oxi hóa thấp của kim loại = số e kim loại nhường = hóa trị thấp của kim loại )

Công thức 3:

– (Số mol e trao đổi : Số mol sản phẩm khử = 2) hay (Số mol mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 1) => Sản phẩm khử là SO2

– (Số mol e trao đổi : Số mol sản phẩm khử = 6) hay (Số mol mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 2/3) => Sản phẩm khử là S

– (Số mol e trao đổi : Số mol sản phẩm khử = 8) hay (Số mol mol H2SO4 : Số mol e trao đổi = 5/8) => Sản phẩm khử là H2S

Công thức 4: Tính khối lượng m (gam) muối sunfat thu được khi hòa tan hết m(gam) 1 hoặc hỗn hợp oxit kim loại bằng H 2 SO 4 (loãng).

m = moxit + 80 * nH2SO4

5. Bài tập áp dụng

Bài 1: Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí (đktc).Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị là :

  1. 59,1 gam
  2. 35,1 gam
  3. 49,5 gam
  4. 30,3 gam

Bài 2: Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 70,0672 gam muối khan. M là :

  1. Na
  2. Mg
  3. Fe
  4. Ca

Bài 3: Cho 13,33 gam hỗn hợp Al,Cu,Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A, 7.728 lít khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan ?

  1. 40,05 gam
  2. 42,25 gam
  3. 25,35 gam
  4. 46,65 gam

Bài 4: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,24 mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 10,752 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 59,28 gam muối khan. M là?

  1. Na
  2. Mg
  3. Ca
  4. Al

Bài 5: Hòa tan 6,76 gam hỗn hợp ba oxit Fe3O4, Al2O3, và CuO bằng 100ml dung dịch H2SO4 1.3 M vừa đủ, thu được dung dịch Y có hòa tan các muối. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp các muối k

  1. 15,47 gam
  2. 16,35 gam
  3. 17,16 gam
  4. 19,5 gam

----------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Kim Ngưu
    Kim Ngưu

    🤟🤟🤟🤟🤟

    Thích Phản hồi 16/12/22
    • Lang băm
      Lang băm

      😃😃😃😃😃😃

      Thích Phản hồi 16/12/22
      • Thùy Chi
        Thùy Chi

        💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 16/12/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 10 - Giải Hoá 10

        Xem thêm