Cách tính mdd sau phản ứng
Cách tính mdd sau phản ứng được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Cách tính mdd sau phản ứng
Cách tính mdd sau phản ứng
Tính khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức:
m dd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung dịch – khối lượng của chất kết tủa – khối lượng của chất khí.
I. Dung dịch
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
Ví dụ:
Hoà tan đường vào nước được dung dịch nước đường.
Trong đó, đường là chất tan và nước là dung môi.
II. Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100\%\)
Trong đó:
mct: khối lượng chất tan (đơn vị gam);
mdd: khối lượng dung dịch (đơn vị gam).
Ví dụ:
Hoà tan 21 gam KNO3 vào 129 gam nước thu được dung dịch KNO3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được.
Hướng dẫn giải:
Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan
= 129 + 21 = 150 gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được là:
\(C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100\%\) \(=\frac{21}{150} .100\% =14\%\)
III. Cách tính khối lượng dung dịch
Cách 1: Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan và khối lượng dung môi.
mdd = mct + mdm
Trong đó:
+ mdd là khối lượng dung dịch (g).
+ mct là khối lượng chất tan (g).
+ mdm là khối lượng dung môi (g).
Ví dụ 1: Hòa tan 10 g muối NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài ta có: mct = 10 g, mdm = 40 g
Khối lượng dung dịch muối là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50 gam
Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được:
\(C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100\%\) \(=\frac{10}{50} .100 \%=20 \%\)
Cách 2: Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan có trong dung dịch và nồng độ phần trăm của dung dịch.
\(m_{dd} = \frac{m_{ct}.100 \% }{C\%}\)
Trong đó:
+ mdd là khối lượng dung dịch (g)
+ mct là khối lượng chất tan có trong dung dịch (g).
+ C% là nồng độ % của dung dịch.
Cách 3: Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng riêng và thể tích dung dịch.
mdd = Vdd.d
Trong đó:
+ mdd là khối lượng dung dịch (g)
+ Vdd là thể tích dung dịch (ml)
+ d là khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)
Ví dụ: Tính khối lượng của 100 ml dung dịch H2SO4, biết khối lượng riêng của dung dịch là d = 1,83 g/ml.
Hướng dẫn:
Khối lượng dung dịch là:
mdd = Vdd.d = 100.1,83 = 183 g.
Dạng 1: Bài tập về tính nồng độ phần trăm, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi
Học sinh cần ghi nhớ các công thức cơ bản về nồng độ phần trăm, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, từ đó mới có thể vận dụng nhuần nhuyễn vào làm bài tập.
Công thức cần ghi nhớ
Nồng độ phần trăm: \(C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100\%\)
Khối lượng chất tan: \(m_{ct} =\frac{C\%.m_{dd} }{100\%}\)
Khối lượng dung dịch: \(m_{dd} = \frac{m_{ct}.100 \% }{C\%}\)
Trong đó:
+ mdd là khối lượng dung dịch (g)
+ mct là khối lượng chất tan có trong dung dịch (g).
+ C% là nồng độ % của dung dịch.
Khi tính khối lượng dung dịch sau phản ứng, học sinh cần ghi nhớ các trường hợp dưới đây:
Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
Công thức tổng quát: mdd = mdm + mct
Trường hớp 1: Chất tạo thành ở trạng thái dung dịch
Ví dụ: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Công thức:
mdung dịch sau phản ứng = tổng khối lượng các dung dịch trước phản ứng
Trường hợp 2: Chất tạo thành có xuất hiện chất khí
Ví dụ: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Công thức: m dung dịch sau phản ứng = m chất tham gia - m khí
Trường hợp 3: Chất tạo thành sau phản ứng có chất kết tủa.
Ví dụ: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Công thức: m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch trước phản ứng - m chất kết tủa
Bài tập ví dụ minh hoạ
Dạng tính nồng độ phần trăm của dung dịch
Ví dụ: Hoà tan 15 gam HCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
Hướng dẫn giải
Khối lượng của dung dịch HCl là:
mdd HCl = mHCl + m nước = 15 + 45 = 60 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là:
\(C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100\%\) \(=\frac{15}{60} .100\%=25\%\)
Dạng tính khối lượng chất tan trong dung dịch
Ví du: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 14%
Hướng dẫn trả lời
\(m_{ct} =\frac{C\%.m_{dd} }{100\%}\) \(m_{H_{2}SO _{4}} =\frac{14.150}{100} =21 gam\)
Dạng tính khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi
Ví dụ: Hoà tan 25 gam đường vào nước được dung dịch nồng độ 50%. Hãy tính
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được.
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Hướng dẫn trả lời
\(m_{dd} = \frac{m_{ct}.100 \% }{C\%}\)
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được là:
\(m_{dung\: dịch} =\frac{25.100}{50} =50 gam\)
b) Khối lượng nước cần dung cho sự pha chế là:
m dm = mdd - m đường = 50 - 25 = 25 gam
Dạng 2: Bài tập tổng hợp về nồng độ %
Ví dụ: Hoà tan CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ)
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Khối lượng của HCl có trong 200 gam dung dịch HCl 7,3% là:
\(m_{HCl} =\frac{C\%.m_{dd} }{100\%}\) \(=\frac{200.7,3}{100} =14,6 gam\)
⇒ nHCl = 14,6:36,5 = 0,4 mol
Phương trình: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
nCaCO3 = nCaCl2 = nCO2 = \(\frac{1}{2}\)nHCl = 0,2 mol → mCaCO3 = 20 gam
mCaCl2 = 0,2.111 = 22,2 gam
mCO2 = 0,2.44 = 8,8 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdung dịch phản ứng - mCaCO3 = mdung dịch HCl - mCO2 = 20 + 200 - 8,8 = 211,2 gam
Nồng độ của CaCl2 là: C% dung dịch CaCl2 = 22,2.100%:211,2 = 10,51%
----------------------------------------