Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Cân bằng PTHH
Câu hỏi: Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Trả lời:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
1. Khái niệm KMnO4
KMnO4 có tên quốc tế là Kali Pemanganat, công thức hóa học là KMnO4 là một hợp chất hóa học vô cơ. Trong thực tế hợp chất này còn được gọi là thuốc tím vì khi hòa tan trong dung dịch nước sẽ tạo thành chất lỏng có màu tím.
KMnO4 là chất oxy hóa mạnh và không tạo ra chất độc hại cho sản phẩm. Nó thường được điều chế từ các khoáng chất khác như oxit mangan.
Nó có màu tím sẫm, tinh thể hoặc hạt hình lăng trụ, có ánh kim loại màu xanh lam, không mùi và dễ nổ khi tiếp xúc với một số chất hữu cơ hoặc oxit dễ dàng , hòa tan trong nước, dung dịch kiềm, ít tan trong methanol, axeton, axit sunfuric.
Nhà hóa học người Đức Johann Rudolf Glauber là người đầu tiên phát hiện ra việc sản xuất KMnO4 vào năm 1659. Hợp chất này tan trong nước và bao gồm hai ion: ion pemanganat và ion kali.
2. Tính chất vật lý
+ Nó là chất rắn kết tinh không mùi, có màu tím đến đỏ tươi.
+ Thuốc tím có thể hòa tan trong nước, axeton, axit axetic, metanol và pyridin.
+ Hòa tan nhanh trong etanol và dung môi hữu.
+ Hòa tan trong nước và hòa tan nhiều hơn trong nước sôi.
+ Có khối lượng riêng là 2,7g / ml và khối lượng mol của nó là 158,034g / mol.
+ Có nhiệt độ nóng chảy cao là 2400℃
+ Nó chủ yếu được tìm thấy ở dạng bột, tinh thể hoặc ở dạng viên nén.
+ Điểm sôi: 100℃
+ Chỉ số oxy hóa: +7
+ Cấu trúc phân tử của KMnO4
+ Kali pemanganat là một hợp chất ion bao gồm cation kali (K+) và anion pemanganat (MnO4-).
+ Trong anion pemanganat (MnO4-), nguyên tử mangan được liên kết với bốn nguyên tử oxy thông qua ba liên kết đôi và một liên kết đơn.
+ Trạng thái oxi hóa của gốc mangan trong muối này là +7.
+ Cấu trúc tinh thể của KMnO4 rắn là hình thoi. Mỗi cấu trúc MnO4- đều có dạng hình học tứ diện.
3. Tính chất hóa học
- Là chất oxy hóa mạnh (tức là có khả năng nhận điện tử từ những chất khác), có thể oxy hóa cả vật chất vô cơ cũng như hữu cơ.
- Bốc cháy hoặc phát nổ nếu kết hợp với chất hữu cơ khác.
- Bị phân hủy nhiệt độ trên 200oC và 100g nước hòa tan được 6.4g KMnO4.
Hiện nay thuốc tím được sản xuất và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và lưu hành trên thị trường dưới hình thức là dạng bột hoặc tinh thể.
Nhiệt phân KMnO4
2KMnO4 | ⟶ | MnO2 + | O2 + | K2MnO4 |
rắn | rắn | khí | rắn | |
đỏ tím | đen | không màu | lục thẫm |
- Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: Nhiệt độ
- Hiện tượng nhận biết
Dung dịch Kali pemanganat (KMnO4) màu tím nhạt dần và xuất hiện kết tủa đen Mangat IV oxit (MnO2).
- Thông tin thêm
Khí oxi được điều chế bằng cách phân huỷ những hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt như KMnO4
4. Ứng dụng KMnO4
+ Thuốc tím là một hóa chất có thể được sử dụng để điều trị các bệnh về cá và ký sinh trùng.
giảm mật độ tảo, xử lý một số bệnh liên quan đến vi khuẩn, kí sinh trùng ở mang và nấm trên tôm cá.
+ Thuốc tím dùng để khử trùng môi trường nước bể nuôi cá hoặc tôm mang lại môi trường sinh trưởng tốt cho thủy sản.Và hạn chế gây ô nhiễm môi trường
+ Thuốc tím ngăn chặn quá trình nitrat hóa, tránh bệnh tật cho thủy sản.
5. Cách điều chế KMnO4
Kali pemanganat được điều chế thương mại bằng cách trộn dung dịch KOH và oxit mangan dạng bột, với các chất oxy hóa như kali clorat. Hỗn hợp được đun sôi cho bay hơi và phần cặn được đun nóng trong chảo sắt cho đến khi có được độ nhão.
6KOH + 3MnO2 + 6KClO3 → 3K2MnO4 + 6KCl + 3H2O
Kali manganate (màu xanh lá cây) được tạo thành được đun sôi với một lượng lớn nước và dòng điện của clo, CO2 và không khí bị ozon hóa được truyền vào chất lỏng cho đến khi chuyển hóa thành pemanganat. MnO2 được tạo thành được loại bỏ liên tục để ngăn nó phá vỡ pemanganat.
6K2MnO4 + 3Cl2 → 6KMnO4 + 6KCl
Dung dịch KMnO4 được tạo ra từ bất kỳ kết tủa nào của MnO2 đậm đặc và kết tinh. Các tinh thể được ly tâm và làm khô.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro