Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Nguyên tố hóa học
Câu hỏi: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
- Có cùng số khối A.
- Có cùng số proton.
- Có cùng số nơtron.
- Có cùng số proton và số nơtron.
Trả lời:
Đáp án đúng là B. Có cùng số proton.
Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khác số notron (hay khác số khối)
Nguyên tố hóa học là gì?
Nguyên tố hóa học là tập hợp của những nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân nguyên tử.
Nói cách khác, nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.
Để phân biệt các nguyên tố, người ta dựa vào số proton trong mỗi nguyên tử của nguyên tố. Trong đó nguyên tố oxi chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất.
Ví dụ:
+ Nguyên tố Oxi có số proton là 8+
+ Nguyên tố Cacbon có số proton là 12+
+ Nguyên tố Đồng có số proton là 26+
Đặc điểm của Nguyên tố hóa học
Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số có cùng số proton trong hạt nhân.
Số proton (P) đặc trưng cho nguyên tố hóa học.
Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.
Kí hiệu hóa học
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái đầu, trong đó chữ cái đầu được viết dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hóa học.
Kí hiệu hóa học cho biết tên nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ: H, K, Mg, Na....
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Có tất cả 118 nguyên tố hóa học
Hiện nay, khoa học ngày càng phát triển và con người chúng ta đã tìm ra được nhiều nguyên tố Hóa Học khác nhau và dựa trên khác nhau về số proton trong hạt nhân nguyên tử mà nhà khoa học Mendeleev đã hệ thống, sắp xếp lại những nguyên tố đó thành bảng tuần hoàn gọi là Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.
Trong bảng tuần hoàn hiện đang có 118 nguyên tố hóa học khác nhau được phân chia thành nhiều nhóm khác nhau
Nhóm Kim loại thì có Nhóm kim loại kiềm, Nhóm kim loại kiềm thổ, Nhóm kim loại B, Nhóm kim loại chuyển tiếp...
Nhóm phi kim có Nhóm Halogen
Nhóm khí hiếm
Ngoài ra còn có họ Lantan, họ Actini là những nguyên tố phóng xạ
Nguyên tử khối
Ta đã biết nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính ra đơn vị gam thì số trị quá nhỏ, rất bất tiện khi sử dụng. Ví dụ, khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (C) là:
0,00000000000000000000019926 gam (1,9926.10-23g).
Vì vậy, các nhà khoa học đã thống nhất dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử đó là sử dụng một đơn vị mới phù hợp và tiện dụng hơn gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC, kí hiệu quốc tế: u. Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử. Ví dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của một số nguyên tử:
C = 12 đvC = 1u, H = 1 đvC = 1u.
O = 16 đvC = 16u.
Các giá trị này chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Theo giá trị trên ta biết được:
+ Nguyên tử hidro là nhẹ nhất (1u)
+ Nguyên tử khác có khối lượng bằng bao nhiêu đơn vị cacbon thì nặng bằng bấy nhiêu nguyên tử hidro.
+ Giữa nguyên tử cacbon và oxi, nguyên tử cacbon nhẹ hơn (12u<16u)
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta còn gọi khối lượng này là nguyên tử khối và định nghĩa như sau:
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Các nguyên tử nguyên tố khác nhau thì có khối lượng khác nhau, do đó mỗi nguyên tố sẽ tương ứng với một nguyên tử khối riêng biệt. Ta có thể dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết để xác định được đó là nguyên tố nào.
Ví dụ: Na = 23, Fe = 56, Cu = 64.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro