Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Hóa 10 Bài 1 Thành phần của nguyên tử Sách Kết nối tri thức

Giải Hóa 10 Bài 1 Thành phần của nguyên tử Sách Kết nối tri thức được VnDoc biên soạn tổng hợp, hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi trong Bài 1: Thành phần của nguyên tử trang 13, 14, 15, 16 Hóa 10 Kết nối tri thức, một cách chính xác nhất.

Từ đó bạn đọc có thể tự ôn luyện, củng cố nội dung kiến thức Hóa 10 Bài 1 SGK Kết nối tri thức trước và sau khi lên lớp. Mời các bạn tham khảo.

>> Bài trước đó: Giải Hóa 10 Mở đầu Kết nối tri thức

Câu mở đầu trang 13 Hóa 10 Kết nối tri thức

Nguyên tử gồm các loại hạt cơ bản nào? Các nhà khoa học đã phát hiện ra các loại hạt cơ bản đó như thế nào?

Hướng dẫn trả lời chi tiết

Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản đó là: electron, proton, neutron

Sự phát hiện ra các loại hạt cơ bản:

+ Electron: Năm 1897 J.J. Thomson làm thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường => Chúng mang điện tích âm.

+ Proton: Năm 1911, E. Rutherford dùng hạt alpha bắn phá nitrogen đã phát hiện ra hạt proton

+ Neutron: Năm 1932. J. Chadwick dùng hạt alpha bắn phá beryllium đã phát hiện ra hạt neutron

Câu 1 trang 14 Hóa 10 SGK Kết nối tri thức 

Nguyên tử chứa những hạt mang điện là

A. proton và α.

B. proton và neutron.

C. proton và electron.

D. electron và neutron.

Hướng dẫn trả lời chi tiết

Đáp án C

Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản:

+ Electron: mang điện âm

+ Neutron: không mang điện

+ Proton: mang điện dương

Do đó nguyên tử chứa những hạt mang điện là: proton và electron.

Câu 2 trang 14 Hóa 10 SGK Kết nối tri thức 

Quan sát hình ảnh mô phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng thực hiện bởi Rutherfoed và nhận xét về đường đi của các hạt α.

Câu 2 trang 14 SGK Hóa 10 KNTT

Hướng dẫn trả lời chi tiết

Hầu hết số hạt alpha bay xuyên thẳng qua lá vàng mỏng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.

Một số hạt alpha bị lệch hướng, chứng tỏ có va chạm trước khi bay ra khỏi lá vàng.

Câu 3 trang 15 Hóa 10 SGK Kết nối tri thức 

Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30 cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003 cm). Cho biết kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần

Hướng dẫn trả lời chi tiết

Khi phóng đại 1 nguyên tử vàng lên 1 tỉ lần thì:

Đường kính nguyên tử: 30 cm

Đường kính hạt nhân: 0,003 cm

Áp dụng công thức ta có kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân là:

\frac{đường \; kính\;  nguyên \; tử}{đường \; kình \; hạt\;  nhân} =\frac{30}{0,003} =10000 \; lần\(\frac{đường \; kính\; nguyên \; tử}{đường \; kình \; hạt\; nhân} =\frac{30}{0,003} =10000 \; lần\)

Câu 4 trang 15 Hóa 10 SGK Kết nối tri thức 

Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh:

a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử.

b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử.

Câu 4 trang 15 SGK Hóa 10 KNTT

Hướng dẫn trả lời chi tiết

Ta có:

Một nguyên tử trung hòa về điện có số hạt proton = số hạt electron

=> Nguyên tử nitrogen có: 7 hạt proton, 7 hạt neutron, 7 hạt electron

Ta có khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử lần lượt là:

+ mp = 1,672.10-27 kg

+ mn = 1,675.10-27 kg

+ me = 9,109.10-31 kg

Hạt nhân nguyên tử gồm có hạt proton và hạt neutron

=> Khối lượng hạt nhân nitrogen = 7.1,672.10-27+ 7.1,675.10-27 = 2,343. 10-26 kg

Vỏ nguyên tử chỉ có hạt electron

=> Khối lượng vỏ nguyên tử nitrogen = 7. 9,109.10-31 = 6,376. 10-30 kg

Ta có: 

Khối lượng nguyên tử nitrogen =  Khối lượng hạt nhân nitrogen + Khối lượng vỏ nguyên tử nitrogen

<=> 2,343. 10-26  + 6,376. 10-30 = 2,344.10-26 kg

a) So sánh khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử

Câu 5 trang 16 Hóa 10 SGK Kết nối tri thức 

Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất. được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử aluminium.

Hướng dẫn trả lời chi tiết

Số proton (kí hiệu là P) = số đơn vị điện tích hạt nhân (kí hiệu là Z) = số electron (kí hiệu là E

<=> P = Z = E

Số khối (kí hiệu A) = số proton  + số neutron

<=> A = P + E

Nguyên tử aluminium có điện tích hạt nhân là +13

Một nguyên tử trung hòa về điện có số hạt proton = số hạt electron:

=> P = E = 13

Nguyên tử aluminium có số khối bằng 27

=> P + N = 27 => N = 27 - 13 = 14

Vậy số hạt neutron 14.

>> Bài tiếp theo: Giải Hóa 10 Bài 2 Nguyên tố hóa học Sách Kết nối tri thức

Câu hỏi trắc nghiệm luyện tập

---------------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc nội dung hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi bài tập sách giáo khoa Hóa 10 Bài 1 Kết nối tri thức.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải Hóa 10 Bài 1 Thành phần của nguyên tử Sách Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Lý 10 Kết nối tri thức và Toán 10 kết nối tri thức, Sinh 10 Kết nối tri thức đầy đủ khác.

Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp của VnDoc. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:

Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Hóa, Lý, Sinh, Tiếng Anh,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 10 Kết nối tri thức

    Xem thêm