Trình bày cách nhận biết ion clorua

Chúng tôi xin giới thiệu bài Trình bày cách nhận biết ion clorua được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Trình bày cách nhận biết ion clorua 

Câu hỏi: Trình bày cách nhận biết ion clorua và viết các phương trình hóa học minh họa.

Trả lời:

- Nhận biết ion clorua:

+ Thuốc thử: dung dịch AgNO3.

+ Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch axit HCl hay dung dịch muối clorua tạo kết tủa trắng (AgCl).

- Phương trình hóa học minh họa.

NaCl + AgNO3 ⟶ AgCl↓ + NaNO3

HCl + AgNO3 ⟶ AgCl↓ + HNO3

1. Nhận biết ion clorua

Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa tráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh:

NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3

Vậy, dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.

2. Bài tập luyện tập

Ví dụ 1: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl -

  1. 1s22s22p63s23p4.
  2. 1s22s22p63s23p2.
  3. 1s22s22p63s23p6.
  4. 1s22s22p63s23p5.

Lời giải:

Cấu hình e của Cl- là: 1s22s22p63s23p6

Đáp án C

Ví dụ 2: Clo không phản ứng với chất nào sau đây?

  1. NaOH
  2. NaCl
  3. Ca(OH)2.
  4. NaBr

Lời giải:

Clo không phản ứng được với NaCl

Đáp án B

Ví dụ 3: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là

  1. Cl2, H2O.
  2. HCl, HClO.
  3. HCl, HClO, H2O.
  4. Cl2, HCl, HClO, H2O.

Lời giải:

Ta có phương trinh:

Cl2 + H2O ⇄HCl + HClO

=> Trong nước clo sẽ gồm có: Cl2, HCl, HClO, H2O

Đáp án D

Ví dụ 4: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau

  1. HCl → Cl2→ FeCl3→ NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
  2. KMnO4→ Cl2→ HCl → FeCl3 → AgCl→ Cl2→ Br2 → I2
  3. KMnO4→ Cl2→ HCl → FeCl2 → AgCl → Ag
  4. HCl → Cl2→ FeCl3→ Fe(OH)3→ Fe2(SO4)3
  5. HCl → Cl2→ NaCl → HCl → CuCl2→ AgCl → Ag
  6. MnO2→ Cl2→ KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi

Lời giải

a)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

2NaCltinh thể+ H2SO4 đặc nóng → Na2SO4+ 2HCl

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2AgCl

b)

2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Cl2 + H2 → 2HCl

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

2AgCl → 2Ag + Cl2

2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

c)

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Cl2+ H2 → 2HCl

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

2AgCl → 2Ag + Cl2

d)

MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O

e)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2Na + Cl2 → 2NaCl

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4+ 2HCl

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

2AgCl → 2Ag + Cl2

f)

MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + ClO3 + 3H2O

2KClO3 → 2KCl + 3O2

2KCl + H2SO4→ K2SO4 + 2HCl

MnO2+ 4HCl→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

Ví dụ 5. Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion Clorua là

  1. quỳ tím
  2. phenolphtalein
  3. dung dịch AgNO3
  4. dung dịch NaNO3

Lời giải:

Dùng dung dịch AgNO3 (bạc nitrat) để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong các axit mạnh). Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác (trừ anion florua).

Ví dụ 6. Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

  1. quỳ tím và dung dịch BaCl2.
  2. quỳ tím và dung dịch KOH.
  3. phenolphtalein.
  4. phenolphtalein và dung dịch NaCl.

Lời giải:

Đáp án A

Dùng quỳ tím:

+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

+ Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4+ 2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

Ví dụ 7. Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng kim loại

  1. Mg
  2. Ba
  3. Cu
  4. Zn

Lời giải:

Đáp án B

Mg và Zn cả 2 axit đều phản ứng và có chung hiện tượng sủi bọt khí

+ Cu cả 2 axit đều không phản ứng

+ Ba cả 2 axit đều phản ứng nhưng hiện tượng khác nhau. Với H2SO4 tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí

PTHH:

Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

----------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Trình bày cách nhận biết ion clorua. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 20
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Gia Kiet Hoang ...
    Gia Kiet Hoang ...

    🤝🤝🤝🤝🤝

    Thích Phản hồi 28/12/22
    • Thỏ Bông
      Thỏ Bông

      💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 28/12/22
      • Người Nhện
        Người Nhện

        🤗🤗🤗🤗

        Thích Phản hồi 28/12/22

        Hóa 10 - Giải Hoá 10

        Xem thêm