Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Phương trình hóa học
Phương trình hóa học:
Al(OH) 3 | + | NaOH | → | 2H2O | + | NaAlO2 |
Nhôm hiroxit | natri hidroxit | nước | Natri aluminat | |||
Aluminium hydroxide | Sodium hydroxide | |||||
(dung dịch) | (dung dịch) | (lỏng) | (rắn) | |||
(trắng) | (không màu) | (trắng) |
- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ 1000oC
- Hiện tượng nhận biết: Không có hiện tượng gì.
I. Định nghĩa Nhôm Hydroxit
Nhôm Hydro hay với tên gọi hóa học là Al(OH)3 là một hợp chất hóa học có nguồn gốc từ 1 loại khoáng. Loại khoáng này ban đầu được tìm thấy có cái tên đó là Gibbsite (hay Hydragilit). Ngoài có nguồn gốc từ dạng khoáng, Al(OH)3 còn mang các tính chất của ba chất đa hình hiếm gặp hơn đó là: bayerit, doyleite và nordstrandite.
Gibbsite là một loại cấu trúc kim loại Hydroxit điển hình có các dạng liên kết Hydro. Gibbsite được tạo nên từ nhiều lớp kép của các nhóm Hydroxyl với đa phần các ion nhôm chiếm tới 2/3 trong số các lỗ bát diện giữa hai lớp.
Chính vì sự ra đời với nhiều nguồn gốc xuất thân như thế nên Nhôm Hydroxit là một loại hợp chất hóa học lưỡng tính. Cụ thể hơn về loại hợp chất lưỡng tính, Nhôm hydroxit lưỡng tính có trong tự nhiên luôn có cả 2 tính chất đó là tính bazo và tính axit. Có liên quan chặt chẽ nhất đến dạng chất đó là nhôm oxit - Al2O3.
Nói thêm về nhôm Oxit thì đây cũng là một dạng chất lưỡng tính. Có trong tự nhiên và là hợp chất cộng lại của các thành phần chính của bauxite quặng nhôm.
II. Tính chất vật lí & nhận biết
- Tính chất vật lí: Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
III. Tính chất hóa học
* Nhận xét:
- Al2O3 rất bền không bị khử bởi H2, CO ở nhiệt độ cao;.
- Al2O3 tác dụng với C không cho Al kim loại mà tạo Al4C3:
Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (> 2000oC)
- Là một chất lưỡng tính:
+ Al2O3 là oxit bazơ khi tác dụng với axit mạnh → muối + H2O.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+ Al2O3 là oxit axit khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh → muối + H2O.
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
hay
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
IV. Điều chế
Từ kết tủa ion Al3+:
Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
Ví dụ: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
- Từ kết tủa AlO2-:
AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2O → Al(OH)3
Ví dụ: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
V. Ứng dụng phổ biến của Nhôm Hydroxit
Nhôm Hydroxit hoàn toàn có khả năng thay đổi và tối ưu ngành công nghiệp hóa học với nhiều ứng dụng đa dạng khác nhau.
Có tất cả 4 ứng dụng cực kỳ phổ biến của Al(OH)3, các ứng dụng này được đưa vào ứng dụng ở rất nhiều mảng khoa học công nghiệp trong cuộc sống. Cụ thể sẽ là các ứng dụng đặc biệt sau:
- Đa phần Nhôm Hydroxit sẽ được dùng trong việc sản xuất các loại nguyên liệu hợp chất nhôm khác như: nhôm Sunfat, Polyaluminium clorua, zeolit, natri aluminat, nhôm kích hoạt hay như nhôm Nitrat.
- Đối với các dạng nhôm mới kết tủa kiểu Hydroxit gel, đây là cơ sở cho cách áp dụng các loại muối nhôm vào công việc xử lý nước. Loại Gel này sau một thời gian nó sẽ trở nên 1 hình thái mới đó là kết tinh. Gel của nhôm hydroxit có thể được khử nước để tạo thành một dạng bột nhôm Hydroxit vô định hình. Đặc biệt còn rất dễ dàng để hòa tan trong axit nữa.
- Đối với các dạng bột nhôm Hydroxit đã được tiến hành đun nóng trên nền nhiệt độ cao thì điều kiện kiểm soát phải thực sự cẩn thận. Điều kiện kiểm soát cụ thể đó là Alumina kích hoạt và nó được sử dụng như một chất làm khô, như một chất hấp thụ và thanh lọc không khí. Bột nhôm Hydoxit còn hỗ trợ chất xúc tác Claus để lọc được nước. Do Al(OH)3 là một chất hấp thụ cho các chất xúc tác trong khi tiến hành sản xuất Polyethylene từ quá trình Sclairtech.
- Ứng dụng ĐẶC BIỆT nhất cuối cùng của Al(OH)3 đó là chế tạo ra một chất độn chống cháy cho các ứng dụng của polymer. Trong 1 phương pháp tương tự khác như của chất Magie Hydroxide và hỗn hợp chung của Huntite và Hydromagnesite.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro