Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?
VnDoc xin giới thiệu bài Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự
Câu hỏi: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là
- 2 và 1.
- 2+và 1–.
- +2 và –1.
- 2+và 2–
Trả lời:
Đáp án đúng : B. 2+ và 1–.
Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là 2+ và 1–.
1. Số oxi hóa là gì?
Số oxi hóa của nguyên tố là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả định tất cả các liên kết trong phân tử đều là liên kết ion.
Như vậy, theo khái niệm này thì số oxi hóa chỉ là một con số giả định.
Các quy tắc xác định số oxi h óa
- Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng 0.
- Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng 0.
- Trong các ion đơn nguyên tử số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử bằng điện tích của các ion.
- Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của H là +1 (trừ trong hiđrua kim loại NaH, CaH2...). Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ trong OF2 và peoxit H2O2...).
Chú ý:
- Số oxi hóa thường dùng là số oxi hoá trung bình.
- Số oxi hóa trung bình có thể nhận giá trị dương, âm, hoặc bằng 0. Số oxi hóa có thể là số nguyên cũng có thể là số thập phân
- Đối với các hợp chất hữu cơ, tổng số oxi hóa của các nguyên tử ở 1 nhóm chứa 1 nguyên tử C bằng 0.
- Đối với nguyên tố phi kim nhóm nA: số oxi hóa cao nhất là +n và thấp nhất là (n - 8).
- Đối với nguyên tố kim loại: số oxi hóa thấp nhất là 0; cao nhất là +n (với kim loại nhóm nA).
2. Điện hóa trị
Hóa trị trong hợp chất ion
Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
Ví dụ:
+ Trong hợp chất NaCl, Na có điện hóa trị là 1+ và Cl có điện hóa trị là 1-.
+ Trong hợp chất CaF2, Ca có điện hóa trị là 2+ và F có điện hóa trị là 1-.
- Cách xác định điện hóa trị:
Trị số điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc thu để tạo thành ion.
- Cách ghi điện hóa trị của nguyên tố: Ghi trị số điện tích trước, dấu của điện tích sau.
Ví dụ:
Trong phân tử NaCl:
Cl + 1e → Cl-
=> Clo có điện hóa trị là 1-
Na → Na+ + 1e
=> Natri có điện hóa trị là 1+
3. Dãy điện hóa của kim loại
Dãy điện hóa của kim loại là dãy những cặp oxi hóa - khử của kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại và giảm dần tính khử của kim loại.
Dưới đây là dãy điện hóa của một số kim loại thông dụng
4. Ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại
Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Dãy thế điện hóa của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử.
Quy tắc alpha (α): Kim loại của cặp oxi hóa — khử đứng trước trong dãy điện hóa đẩy được ion kim loại của cặp oxi hóa - khử đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Nói cách khác, cation kim loại trong cặp oxi hóa - khử đứng sau có thể oxi hóa được kim loại trong cặp đứng trước (trừ những kim loại tác dụng với nước).
Ví dụ: Xét phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa - khử:
Cation Ag+ oxi hóa Cu thành cation Cu2+ và cation Ag+ bị khử thành Ag.
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
Phản ứng của kim loại với axit
Kim loại có tính khử mạnh hơn H2 có thể đẩy được H2 ra khỏi dung dịch axit. Nói cách khác, cation H+ trong cặp H+/H2 có thể oxi hoá được kim loại trong cặp oxi hóa - khử có thế điện cực nhỏ hơn (thế điện cực âm).
Ví dụ: hai cặp oxi hóa - khử
Phản ứng: Mg + 2H+ → Mg2+ + H2↑
5. Phương pháp giải bài tập về hóa trị và số oxi hóa
Quy tắc xác định số oxi hóa
Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1).
Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là: –1, +2).
Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.
Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.
Chú ý: Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau.
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc –1).
Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là: +1, +2, +3.
6. Bài tập
Bài 1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau:
a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.
c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
Hướng dẫn giải:
a) Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là: S-2, S0, S+4, S+6
b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7.
c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7
Bài 2. Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2 , Al2O3.
Hướng dẫn giải: Cs = 1+; Cl = 1-; Na = 1+; O = 2-; Ba = 2+; O = 2-; Al = 3+; O = 2-
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là? Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.