Công thức tính phân tử khối

Công thức tính phân tử khối được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu hỏi: Công thức tính phân tử khối

Trả lời:

- Một phân tử được tạo thành từ x nguyên tử A và y nguyên tử B thì

PTK = a . x + b . y (với a, b là nguyên tử khối của A và B).

- Một phân tử được tạo thành từ x nguyên tử A, y nguyên tử B và z nguyên tử C thì

PTK = a . x + b . y + c . z (với a, b, c lần lượt là NTK của A, B và C)

- Với PTK của phân tử hợp chất tạo thành từ 3 nguyên tố, ta cũng tính tương tự như cách trên.

Ví dụ 1:

Phân tử khối của khí nitơ (N2) bằng: 14.2 = 28 đvC

Phân tử khối của đường (C12H22O11) bằng: 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342 đvC.

Ví dụ 2: Tính phân tử khối của các chất có công thức hóa học sau:

  1. a) O2= 16.2 = 32
  2. b) CO2= 12 + 16.2 =44
  3. c) P2O5= 31.2 + 16.5 = 142
  4. d) Cl2= 35.5.2 = 71
  5. e) Fe3O4= 56.3 +16.4 = 232
  6. f) HNO3= 1 + 14 + 16.3 = 63
  7. g) Al(OH)3= 27 + (16+1).3 = 78
  8. h) H2SO4= 1.2 + 32 +16.4 =98
  9. i) Na3PO4= 23.3 + 31 +16.4 = 164

1. Phân tử khối là gì

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

2. Cách tính phân tử khối

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó.

Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.

Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.

3. Các dạng toán về phân tử khối

Dạng 1: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết PTK

Ví dụ: Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.

a/ Tính phân tử khối hợp chất.

b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH

Hướng dẫn

Phân tử hidro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2

Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44

1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất (1X; 2O) => PTK = X + 2.16 = X + 32

→ X + 32 = 2 . 22 = 44

→ X = 44 – 32 = 12

Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.

Số khối của nguyên tử các bạn cần phải nhớ rõ, tránh nhầm lẫn để giải quyết bài toán nhanh chóng nhé

Dạng 2: Xác định tên nguyên tố dựa vào nguyên tử khối

Ví dụ 1: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.

Hướng dẫn:

Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O

NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố X → KHHH

Giải:

X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56

Þ X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.

Ví dụ 2: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

Đáp án:

M3(PO4)2 = 267

Có 3M + 2 (31 + 4.16) = 267

=>M = (267 -190): 3 = 24

+ Tra bảng ta được M là nguyên tố Magie (Mg).

----------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Công thức tính phân tử khối. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 90
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Mèo Ú
    Mèo Ú

    😃😃😃😃😃

    Thích Phản hồi 21/12/22
    • Kim Ngưu
      Kim Ngưu

      😘😘😘😘😘

      Thích Phản hồi 21/12/22
      • Thiên Bình
        Thiên Bình

        💯💯💯💯💯

        Thích Phản hồi 21/12/22

        Hóa 10 - Giải Hoá 10

        Xem thêm