Cách điều chế Hidro clorua trong phòng thí nghiệm
Cách điều chế Hidro clorua trong phòng thí nghiệm được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Điều chế hidro clorua
Điều chế hidro clorua trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, HCL được điều chế bằng phương pháp sunfat có thể nồng độ lên đến 40% với phương trình điều chế sau:
NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl (< 250oC)
2NaCl rắn + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HCl (> 400oC)
Cách nhận biết HCl
- Để nhận biết HCl người ta thường sử dụng quỳ tím (sẽ hóa đỏ), sau đó sẽ cho phản ứng với một số chất khác để phân biệt với các axit khác.
Ví dụ: Nhận biết HCl, H2SO4, NaOH, BaCl2 khi chỉ dùng quỳ tím. Cho quỳ tím vào từng dung dịch trên:
Hóa xanh: NaOH
Chuyển sang màu đỏ: H2SO4, HCl (1)
Không đổi màu là BaCl2
- Sau đỏ cho dung dịch BaCl2 trên phản ứng với từng chất trong (1)
Sản phẩm tạo ra kết tủa trắng: H2SO4.
Không có hiện tượng: HCl.
Khí HCl có độc hại không?
HCl là khí rất độc hại,có thể tác động đến con người và môi trường như sau:
- Tác động lên sức khỏe con người
Khi tiếp xúc trực tiếp với khí hidroclorua sẽ gây ảnh hưởng lớn đến các hệ cơ quan hô hấp và hệ thống cơ quan thần kinh của con người. Cụ thể khí hidroclorua gây ngứa phổi, ngứa da, làm tê liệt các chức năng ở hệ thống thần kinh trung ương. Khi hít phải khí HCl sẽ gây ra tình trạng ho, nghẹt thở, viêm mũi, viêm họng và phần phía trên của hệ hô hấp
Khi tiếp xúc với nhiều HCl có thể bị nhiễm độc, gây ra các bệnh viêm dạ dày, viêm phế quản mãn tính, bệnh viêm da và giảm thị giác. Do tác dụng kích thích cục bộ, HCl sẽ gây bỏng, sưng tấy, tụ máu, trường hợp nặng có thể dẫn tới phổi bị mọng nước. Tiếp xúc với khí HCl qua đường hô hấp lâu ngày có thể gây ra khàn giọng, phỏng và loét đường hô hấp, đau ngực và bệnh dị ứng phổi.
Khi tiếp xúc với một liều lượng cao sẽ gây ra tình trạng nôn mửa, dị ứng phổi, tê liệt hệ tuần hoàn. Phần da tiếp xúc với HCL sẽ gây mẩn đỏ, nặng hơn là bỏng da do hidroclorua có tính ăn mòn rất cao. Trong trường hợp nghiêm trọng sẽ gây mù mắt thậm chí dẫn đến tử vong do nhiễm độc.
- Tác động lên môi trường:
Khí hidroclorua độc hại gây tác động xấu trực tiếp đến môi trường sinh thái cụ thể là cây cối xung quanh chúng ta. HCl làm giảm tốc độ phát triển của cây cối, kìm hãm sự phát triển khiến cây chậm phát triển trong thời gian dài, nếu ở nồng độ cao cây sẽ bị héo úa thậm chí là chết. Không những thế khí hidroclorua còn gây ức chế làm cho các tế bào biểu bì trong lá bị co lại, tạo những hình thù xấu xí ảnh hưởng đến giống loài và chúng còn làm giảm độ mỡ bóng của lá cây.
Hướng dẫn sử dụng và bảo quản axit clohidric
Hướng dẫn sử dụng an toàn
+ Khí hidroclorua là một loại khí độc hại gây ảnh hưởng nghiêm trọng nên khi sử dụng ta cần tránh tiếp xúc trực tiếp, không được uống, hít vào.
+ Không được để axít chảy vào hệ thống thoát nước. Vì HCl có tính chất tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohidric rất độc hại. Nếu ta uống vào nguồn nước có dung dịch axit HCL hay tưới cho cây cối thì đều gây ảnh hưởng lớn và nghiêm trọng.
+ Nếu có sự cố rò rỉ, thì có thể trung hòa với dung dịch NaOH loãng, hoặc đá vôi, Na2CO3. Vì hidro clorua tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối natriclorua (dung dịch muối ăn) không gây hại. Muối cacbonat tác dụng với HCl tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2. Phương trình dưới đây:
HCl + NaOH(l) ---> NaCl + H2O
2HCl + Na2CO3 ---> 2NaCl + CO2 +H2O
+ Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động như găng tay cao su, khẩu trang, kính bảo hộ,… khi tiếp xúc với hóa chất này.
+ Dùng nước để xối rửa sạch ngay những khu vực axit clohidric rơi vãi
+ Nếu bị axit nào bắn vào người cần nhanh chóng rửa nhiều lần với nước sạch cho đến khi hết cảm giác ngứa. Nếu bị bắn vào mắt cần đưa tới cơ sở y tế để xử lý kịp thời
An toàn khi bảo quản
– Nền kho chứa phải làm bằng vật liệu chịu được axit tốt.
– Tuyệt đối không cho axit tiếp xúc với kim loại.
– Bảo quản axit tại nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nắng mưa trực tiếp.
– Tuyệt đối không bảo quản chung với các chất dễ cháy, chất oxy hóa, đặc biệt là axit nitric hoặc Clo, xianua hoặc sulfua.
– Các thùng chứa cần chắc chắn về mặt cơ học và chống ăn mòn, cần kiểm tra định kỳ để kiểm tra mức độ ăn mòn để thay thế. Không được bơm đầy hóa chất vào thùng chứa, cần đảm bảo ít nhất là 5% không gian chống.
– Kho bãi phải có các biện pháp phòng tránh nguy cơ đổ vỡ hay rò rỉ axit ra ngoài.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Cách điều chế Hidro clorua trong phòng thí nghiệm. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của Hiđro clorua?
- Điều chế clorua vôi trong phòng thí nghiệm
- SO2 có thể tác dụng với những oxit bazơ nào?
- Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa?
- Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng ôxi hóa khử
- Ô nguyên tố cho biết điều gì? Cách xác định ô nguyên tố?
- Enzim xúc tác quá trình phân giải đường saccarozơ là?
- Muối hỗn tạp là gì?
- Nêu các tính chất vật lý của axit sunfuric?
- Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Quy luật biến đổi giá trị?
- Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền
- Hoàn thành PTHH sau: FeS + HNO3 → NO2 + Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4
- Công thức hóa học của axit sunfuric là
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào?
- Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2
- Chu kì là gì? Cách xác định số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn
- Obitan nguyên tử là gì? Số obitan nguyên tử trong một phân lớp, một lớp?
- Công thức tính phân tử khối
- Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- Đồng vị là gì?
- Cách điều chế Iot
- Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Nêu sự biến đổi
- Những chất làm mất màu dung dịch Brom?
- Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
- Bài tập phản ứng oxi hóa khử
- Các dạng bài tập hóa 10 từ khó đến nâng cao
- SO2 ra NaHSO3 - Phản ứng SO2 dư NaOH cho sản phẩm gì?
- Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử?
- Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH
- Phản ứng thuận nghịch là gì?
- Phản ứng Agcl ra Cl2 - Điều chế Cl2 từ AgCl
- V2O5 là gì?
- Trình bày cách pha loãng axit sunfuric đặc an toàn
- Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách
- Hiện nay, có bao nhiêu nguyên tố kim loại đã được biết?
- Nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu cột?
- Tại sao nói axit H2S có tính khử mạnh?
- NaHSO3 ra SO2 - Điều chế SO2 từ muối natri hidrosunfit
- Phương pháp bảo toàn e trong hóa hữu cơ
- Hoàn thành PTHH: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
- Nêu thành phần và tác dụng của nước clo?
- Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
- NH4Cl là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3
- Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
- SO2 ra Na2SO3 - Phản ứng SO2 + NaOH dư cho sản phẩm gì?
- Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Tính chất hóa học cơ bản của halogen
- Nêu cấu hình electron nguyên tử halogen?
- Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử?
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nước Javen
- Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro