Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu hỏi: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì

  1. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
  2. Tạo thành chất rắn màu đỏ.
  3. Không có hiện tượng gì.
  4. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Lời giải

Đáp án đúng: A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

Giải thích

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng: SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Vậy hiện tượng là dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S).

I. Tính chất vật lí của Hiđro sunfua H2S

- Hiđro sunfua (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc, ít tan trong nước.

- Khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu sunfuhiđric.

II. Tính chất hóa học của Hiđro sunfua H2S

- Dung dịch H2S có tính axit yếu (yếu hơn axit cacbonic)

a) Hidro sunfua tác dụng với kim loại mạnh

2Na + H2S → Na2S + H2

- Hidro sunfua tác dụng với oxit kim loại (ít gặp).

b) Hidro sunfua tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối hiđrosunfua và sunfua)

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

c) Hidro sunfua tác dụng với dung dịch muối tạo muối không tan trong axit:

H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4

- H2S có tính khử mạnh (vì S trong H2S có mức oxi hóa thấp nhất - 2).

d) Hidro sunfua tác dụng với oxi

2H2S + O2 → 2H2O + 2S (thiếu oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp)

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 (dư oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao)

e) Hidro sunfua tác dụng với các chất oxi hóa khác

H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr

H2S + 8HNO3 đặc → H2SO4 + 8NO2 + 4H2O

H2S + H2SO4 đặc → S + SO2 + 2H2O

III. Điều chế và nhận biết Hiđro sunfua

Dùng axit mạnh đẩy H2S ra khỏi muối (trừ muối không tan trong axit):

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

- Mùi trứng thối đặc trưng.

- Làm đen dung dịch Pb(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3

Cu(NO3)2 + H2S → CuS + 2HNO3

- Làm mất màu dung dịch Brom, dung dịch KMnO4,...

IV. Tính chất hóa học của Lưu huỳnh đioxit - SO2

- Là chất khí không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, tan và tác dụng được với nước.

SO2 là oxit axit

- Tác dụng với nước:

SO2 + H2O ⇔ H2SO3

- Tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit):

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

* Lưu ý: Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau:

Gọi nOH-/ nSO2 = T thì

+ T < hoặc = 1 → muối HSO3-
+ T > hoặc = 2 → SO32-

+ 1 < T < 2 → 2 muối: HSO3- và SO32-

- Tác dụng với oxit bazơ → muối:

SO2 + CaO → CaSO3

SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất khử

Số oxi hóa của lưu huỳnh: -2 0 +4 +6

* Nhận xét: S trong SO2 có mức oxi hóa +4 ở mức trung gian của -2 và +6. Vì vậy, SO2 vừa có tính oxi hóa và tính khử.

SO2 là chất oxi hóa: (S+4 → S0 )

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 là chất khử: (S+4 → S+6 )

2SO2 + O2 ⇔ 2SO3 (V2O5, 4500C)

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

V. Điều chế, nhận biết và ứng dụng của Lưu huỳnh đioxit SO2

Điều Chế:

- Đốt cháy lưu huỳnh:

S + O2 → SO2

- Đốt cháy H2S trong oxi dư:

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2

- Cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng:

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Đốt quặng:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

- Trong phòng thí nghiệm dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Nhận biết Lưu huỳnh đioxit:

- Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

- Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím,...

SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4

Ứng dụng Lưu huỳnh đioxit

- Sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy, bột giấy; Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm.

- Ngoài các ứng dụng trên, SO2 còn là chất gây ô nhiễm môi trường. Nó là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit.

----------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Haraku Mio
    Haraku Mio

    🤠🤠🤠🤠🤠🤠

    Thích Phản hồi 26/12/22
    • Ba Lắp
      Ba Lắp

      😃😃😃😃😃😃😃

      Thích Phản hồi 26/12/22
      • Khang Anh
        Khang Anh

        😘😘😘😘😘😘

        Thích Phản hồi 26/12/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 10 - Giải Hoá 10

        Xem thêm