Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2
Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2
Câu hỏi: Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 là
- SO2+ H2O → H2SO3
- SO2+ Cl2 + H2O → H2SO4 + 2HCl
- SO2+ 2H2S → 3S + 2H2O
- SO2+ KOH → KHSO3
Lời giải
Đáp án: C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
- Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2 là SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
- Công thức khí sunfurơ kí hiệu là SO2 – là một hợp chất hóa học có tên gọi khác là lưu huỳnh điôxit (hay còn gọi là anhiđrit sunfurơ). Đây là sản phẩm chính khi đốt cháy lưu huỳnh.
- SO2 (axit sunfurơ) được sinh ra nhờ quá trình đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như than, dầu… hoặc nấu chảy các quặng nhôm, đồng, kẽm, chì, sắt.
Tính chất vật lý của SO2
- SO2 là chất khí, không màu, nặng hơn không khí. Có mùi hắc, là khí độc, tan trong nước.
- Khí SO2 là chất có điểm nóng chảy là -72,4 độ C và điểm sôi là – 10 độ C. Ngoài ra, khí này còn có khả năng làm vẩn đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch brôm và màu cánh hoa hồng.
- SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu H2SO3
Tính chất hóa học của SO2
- Tính chất hóa học của SO2: Lưu huỳnh đioxit mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
- Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ:
SO2 + H2O → H2SO3
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
Ví dụ:
SO2 + Na2O → Na2SO3
Tác hại của SO2
- Lưu huỳnh đioxit bị xem là một mối nguy hại đáng kể đối với môi trường.
- Là một loại khí sản sinh ra khi đốt cháy các nguyên vật liệu như than, dầu…và nấu chảy kim loại.
- Tuy nhiên, nguồn khí SO2 gần gũi với con người ngày nay nhất chính là từ khí thải có mặt trong khói thuốc lá, khí thải của các nhà máy, hệ thống lò sưởi, phương tiện giao thông… khí này gây ô nhiễm bầu không khí.
- Tác hại của khí SO2 là một trong những chất gây ra mưa axit làm ăn mòn công trình, phá hoại cây cối…
- Loại khí này gây khó thở, nóng rát trong mũi và cổ họng… là nguyên nhân của bệnh viêm phổi, viêm đường hô hấp, viêm mắt…
Ứng dụng của khí SO2
Lợi dụng những đặc tính kể trên, khí SO2 (axit sunfuro) có một số ứng dụng của SO2 trong đời sống như:
- Ứng dụng của SO2 trong sản xuất axit sunfuric (H2SO4)
- Nguyên liệu tẩy trắng: giấy, bột giấy, dung dịch đường…
- Ứng dụng SO2 dùng làm chất bảo quản cho các loại mứt quả sấy khô
- Kháng khuẩn và chống oxy hóa trong sản xuất rượu vang
Điều chế SO2
- Đốt cháy lưu huỳnh:
S + O2 → SO2 (t0)
- Đốt cháy H2S trong oxi dư:
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2
- Cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
- Đốt quặng firit sắt:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
- Trong phòng thí nghiệm dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Chu kì là gì? Cách xác định số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn
- Obitan nguyên tử là gì? Số obitan nguyên tử trong một phân lớp, một lớp?
- Công thức tính phân tử khối
- Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- Đồng vị là gì?
- Cách điều chế Iot
- Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Nêu sự biến đổi
- Những chất làm mất màu dung dịch Brom?
- Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
- Bài tập phản ứng oxi hóa khử
- Các dạng bài tập hóa 10 từ khó đến nâng cao
- SO2 ra NaHSO3 - Phản ứng SO2 dư NaOH cho sản phẩm gì?
- Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử?
- Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH
- Phản ứng thuận nghịch là gì?
- Phản ứng Agcl ra Cl2 - Điều chế Cl2 từ AgCl
- V2O5 là gì?
- Trình bày cách pha loãng axit sunfuric đặc an toàn
- Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách
- Hiện nay, có bao nhiêu nguyên tố kim loại đã được biết?
- Nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu cột?
- Tại sao nói axit H2S có tính khử mạnh?
- NaHSO3 ra SO2 - Điều chế SO2 từ muối natri hidrosunfit
- Phương pháp bảo toàn e trong hóa hữu cơ
- Hoàn thành PTHH: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
- Nêu thành phần và tác dụng của nước clo?
- Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
- NH4Cl là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3
- Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
- SO2 ra Na2SO3 - Phản ứng SO2 + NaOH dư cho sản phẩm gì?
- Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Tính chất hóa học cơ bản của halogen
- Nêu cấu hình electron nguyên tử halogen?
- Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử?
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nước Javen
- Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro