Công thức cấu tạo của H3PO4
Công thức cấu tạo của H3PO4 được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Công thức cấu tạo của H3PO4
Câu hỏi: Công thức cấu tạo của H3PO4?
Trả lời:
Công thức cấu tạo H3PO4 là:
I. H3PO4 là gì?
- H3PO4 có tên gọi là axit phosphoric là chất rắn tinh thể không màu.
- Khối lượng riêng của H3PO4 là 1,87 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy là 42,35oC (H3PO4, H2O có nhiệt độ nóng chảy là 29,32oC), nó phân hủy ở 2130C
- Ngoài ra, H3PO4 còn tan trong etanol, nước
II. Tính chất vật lý axit photphoric H3PO4
– Axit photphoric (H3PO4) còn gọi là axit orthophotphoric là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu, dễ tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
– Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, có nồng độ 85%”>85%.
III. Tính chất hóa học
Là axit trung bình yếu. Tuy nhiên, vẫn có đầy đủ các tính chất của 1 axit.
- Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:
H3PO4 ⇄ H+ + H2PO4-
H2PO4- ⇄ H+ + HPO42-
HPO42- ⇄ H+ + PO43-
Lưu ý: Trong dung dịch H3PO4 chứa đồng thời các ion H+, H2PO4-, HPO42-, PO43- và H3PO4 chưa phân li.
- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O
2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O
- Tác dụng với bazơ → muối + H2O .
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
Chú ý: Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau:
+ T < hoặc = 1 → muối H2PO4-
+ T = 2 → HPO42-
+ 1 < T <2 → 2 muối: H2PO4- và HPO42-
+ 2 < T <3 → 2 muối: HPO42- và PO43-
+ T > hoặc = 3 → PO43-
- Tác dụng với kim loại đứng trước H → muối + H2
2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2
- Tác dụng với muối → muối mới + axit mới
+ Điều kiện: chất sản phẩm phải có chất kết tủa.
H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4
Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO 3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N → mật độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém.
Các phản ứng do tác dụng của nhiệt
Lưu ý: Axit photphorơ H3PO3 là axit 2 lần axit.
IV. Ứng dụng
Muối photphat và công dụng chung
- Axit photphoric đóng vai trò là cơ sở cho sự hình thành phốt phát, được sử dụng làm phân bón vì phốt pho là chất dinh dưỡng chính của thực vật.
- Nó đã được sử dụng trong điều trị ngộ độc chì và các điều kiện khác trong đó cần có lượng phốt phát đáng kể và sản xuất nhiễm toan nhẹ.
- Nó được sử dụng để kiểm soát độ pH của đường tiết niệu của chồn và chi phí để tránh hình thành sỏi thận.
- Axit photphoric tạo ra muối Na2HPO4 và NaH2PO4 tạo thành một hệ thống đệm cho pH với pKa là 6,8. Hệ thống điều hòa pH này có ở người, có tầm quan trọng trong việc điều chỉnh pH nội bào, cũng như trong việc quản lý nồng độ hydro trong ống lượn xa và người thu thập nephron..
- Nó được sử dụng trong việc loại bỏ lớp oxit sắt bị mốc tích tụ trên kim loại này. Axit photphoric tạo thành phốt phát sắt có thể dễ dàng loại bỏ khỏi bề mặt kim loại. Nó cũng được sử dụng trong đánh bóng điện bằng nhôm và là một tác nhân liên kết của các sản phẩm chịu lửa như alumina và magnesia.
Công nghiệp
- Axit photphoric được dự định là một tác nhân xúc tác trong sản xuất nylon và xăng. Nó được sử dụng như một chất khử nước trong khắc thạch bản, trong sản xuất thuốc nhuộm để sử dụng trong ngành dệt, trong quá trình đông tụ mủ trong ngành công nghiệp cao su và trong quá trình tinh chế hydro peroxide.
- Axit được sử dụng làm phụ gia trong nước ngọt, do đó góp phần tạo nên hương vị của nó. Pha loãng được áp dụng trong quá trình tinh chế đường. Nó cũng hoạt động như một hệ thống đệm trong việc điều chế giăm bông, gelatin và kháng sinh.
- Tham gia vào sự phát triển của chất tẩy rửa, trong xúc tác axit của sản xuất acetylene.
- Nó được sử dụng như một chất axit trong thức ăn cân bằng cho ngành chăn nuôi và vật nuôi. Ngành công nghiệp dược phẩm sử dụng nó trong sản xuất thuốc chống nôn. Nó cũng được sử dụng trong hỗn hợp để làm nhựa đường để lát nền và sửa chữa các vết nứt.
- Axit photphoric hoạt động như một chất xúc tác trong phản ứng hydrat hóa của anken để tạo ra rượu, chủ yếu là ethanol. Ngoài ra, nó được sử dụng để xác định carbon hữu cơ trong đất.
Nha khoa
Nó được sử dụng bởi các nha sĩ để làm sạch và dưỡng bề mặt răng trước khi đặt các giá đỡ nha khoa. Nó cũng tìm thấy sử dụng trong làm trắng răng và trong việc loại bỏ các mảng bám răng. Ngoài ra, nó được sử dụng trong sản xuất chất kết dính cho phục hình răng.
Mỹ phẩm
Axit photphoric được sử dụng để điều chỉnh độ pH trong việc chuẩn bị các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc da. Nó được sử dụng như một tác nhân oxy hóa hóa học để sản xuất than hoạt tính.
V. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
- Hóa chất: P và axit HNO3 đặc nóng
- PTHH:
Trong công nghiệp:
(1) Sử dụng quặng apatit và axit sunfuric đặc:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4
- Sơ đồ sản xuất H3PO4:
(2) Để điều chế H3PO4 với độ tinh khiết cao ta dùng sơ đồ: P → P2O5 → H3PO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Công thức cấu tạo của H3PO4. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- CO là chất gì?
- Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu?
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn đặc điểm gì?
- Nêu cách viết cấu hình electron nguyên tử?
- Công thức cấu tạo của CO
- Điều chế SO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào?
- Công thức hóa học, ứng dụng của clorua vôi
- H2O2 là chất gì?
- Điều chế SO2 trong công nghiệp
- Đường mía đường phèn có thành phần chính là đường nào?
- Các công thức hóa học cần nhớ lớp 10
- Công thức cấu tạo của SO3
- HCl là axit mạnh hay yếu
- Nguyên tố s là gì? Nguyên tố p là gì? Nguyên tố d là gì? Nguyên tố f là gì?
- Điện hóa trị của Al2O3
- Đặc điểm chung của các đơn chất halogen
- Công thức tính khối lượng nguyên tử
- Hoàn thành PTHH sau: Na2S2O3 + H2SO4
- Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm như thế nào?
- Công thức muối sunfat
- Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
- Cân bằng PTHH sau: NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O
- Cân bằng phương trình phản ứng CxHy + O2 -> CO2 + H2O
- Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?
- SO2 là chất gì?
- Nêu tính chất vật lý của axit clohiđric HCl
- Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Fe2O3 có màu gì?
- Nước Gia - ven là gì?
- Có 3 đồng vị là X1 chiếm 92.23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%.Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87
- Electron hóa trị là gì? Cách xác định electron hóa trị?
- Cách điều chế Hidro clorua trong phòng thí nghiệm
- Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của Hiđro clorua?
- Điều chế clorua vôi trong phòng thí nghiệm
- SO2 có thể tác dụng với những oxit bazơ nào?
- Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa?
- Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng ôxi hóa khử
- Ô nguyên tố cho biết điều gì? Cách xác định ô nguyên tố?
- Enzim xúc tác quá trình phân giải đường saccarozơ là?
- Muối hỗn tạp là gì?
- Nêu các tính chất vật lý của axit sunfuric?
- Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Quy luật biến đổi giá trị?
- Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền
- Hoàn thành PTHH sau: FeS + HNO3 → NO2 + Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4
- Công thức hóa học của axit sunfuric là
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào?
- Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2
- Chu kì là gì? Cách xác định số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn
- Obitan nguyên tử là gì? Số obitan nguyên tử trong một phân lớp, một lớp?
- Công thức tính phân tử khối
- Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- Đồng vị là gì?
- Cách điều chế Iot
- Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Nêu sự biến đổi
- Những chất làm mất màu dung dịch Brom?
- Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
- Bài tập phản ứng oxi hóa khử
- Các dạng bài tập hóa 10 từ khó đến nâng cao
- SO2 ra NaHSO3 - Phản ứng SO2 dư NaOH cho sản phẩm gì?
- Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử?
- Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH
- Phản ứng thuận nghịch là gì?
- Phản ứng Agcl ra Cl2 - Điều chế Cl2 từ AgCl
- V2O5 là gì?
- Trình bày cách pha loãng axit sunfuric đặc an toàn
- Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách
- Hiện nay, có bao nhiêu nguyên tố kim loại đã được biết?
- Nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu cột?
- Tại sao nói axit H2S có tính khử mạnh?
- NaHSO3 ra SO2 - Điều chế SO2 từ muối natri hidrosunfit
- Phương pháp bảo toàn e trong hóa hữu cơ
- Hoàn thành PTHH: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
- Nêu thành phần và tác dụng của nước clo?
- Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
- NH4Cl là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3
- Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
- SO2 ra Na2SO3 - Phản ứng SO2 + NaOH dư cho sản phẩm gì?
- Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Tính chất hóa học cơ bản của halogen
- Nêu cấu hình electron nguyên tử halogen?
- Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử?
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nước Javen
- Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro