Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Hoàn thành phương trình hóa học
Hoàn thành phương trình hóa học:
8HCl | + | Fe3O4 | → | FeCl2 | + | 4H2O | + | 2FeCl3 |
axit clohidric | Sắt(II,III) oxit | sắt (II) clorua | nước | Sắt triclorua | ||||
(dung dịch) | (rắn) | (dung dịch) | (lỏng) | (dung dịch) | ||||
(không màu) | (nâu đen) | (lục nhạt) | (không màu) | (vàng nâu) | ||||
- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ cao
- Hiện tượng nhận biết: Tạo ra hỗn hợp dung dịch có màu hỗn hợp của màu lục nhạt (FeCl2) và màu vàng nâu (FeCl3)
I. Định nghĩa Fe3O4
- Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính.
- Công thức phân tử Fe3O4
II. Tính chất đặc trưng của Fe3O4
1. Tính chất vật lý
- Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.
- Oxit sắt từ Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
2. Tính chất hoá học
- Fe3O4 là oxit bazơ:
+ Fe3O4 tác dụng với axit HCl:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
+ Fe3O4 tác dụng với axit HCl:
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
- Fe3O4 là chất khử:
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑+ 14H2O
- Fe3O4 là chất oxi hóa:
+ Fe3O4 tác dụng với H2:
+ Fe3O4 tác dụng với CO:
+ Fe3O4 tác dụng với Al:
III. Điều chế Fe3O4
- Trong tự nhiên oxit sắt từ là thành phần quặng manhetit.
- Đốt cháy sắt trong oxi không khí thu được oxit sắt từ.
3Fe + 2O2 → Fe3O4
- Nung nóng Fe trong nước dạng hơi ở nhiệt độ < 570oC
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2
IV. Ứng dụng Fe3O4
- Quặng manhetit có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép.
- Fe3O4 hạt nano được dùng để đánh dấu tế bào và xử lí nước bị nhiễm bẩn.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro