Tất cả công thức tiếng Anh lớp 10
Tài liệu tất cả các công thức Tiếng Anh lớp 10 học kì 2 dưới đây nằm trong bộ tài liệu Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 10 mới do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh bao gồm toàn bộ cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh không thể thiếu như 9 Thì Tiếng Anh cơ bản, Câu bị động, Câu điều kiện, Câu gián tiếp,... Mời bạn đọc tham khảo, download phục vụ việc học tập và giảng dạy!
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới
- A. Bộ đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2
- B. Tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh lớp 10
- I. Các thì trong Tiếng Anh lớp 10
- II. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ
- III. Câu bị động tiếng Anh 10 - The passive voice
- IV. Câu điều kiện trong tiếng Anh - Conditional Sentences
- V. Câu tường thuật (Reported Speech)
- VI. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
- VII. Cách dùng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
- VIII. Cách dùng To, In order to/ In order that, So as to/ So as that
- IX. Cách dùng should trong tiếng Anh
- X. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
- XI. Gerund and Infinitive - Danh động từ & Động từ nguyên thể
- XII. Mạo từ tiếng Anh 10 - Article
- XIII. Động từ khuyết thiếu tiếng Anh - Modal verbs
- XIV. Câu ghép tiếng Anh - Compound sentence
- XV. Các điểm ngữ pháp khác
A. Bộ đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2
VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu bài tập ôn tập tiếng Anh lớp 10 cuối học kì 2 có đáp án khác nhau. Mời bạn đọc nhấp vào từng đường link dưới đây để tham khảo & download từng đề thi.
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 Global Success số 1
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 Global Success số 2
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 Global Success số 3
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 i-Learn Smart World số 1
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 i-Learn Smart World số 2
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 i-Learn Smart World số 3
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 Friends Global số 1
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 Friends Global số 2
- Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 10 số 2
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2 số 2
- Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 10 học kì 2 số 2
- Đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 10
- Đề thi học kì 2 lớp 10 môn tiếng Anh
- Đề thi tiếng Anh lớp 10 học kì 2
- Đề kiểm tra tiếng Anh lớp 10 học kì 2
B. Tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh lớp 10
I. Các thì trong Tiếng Anh lớp 10
1. Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)
Công thức :
– Câu khẳng định :
S + V(s/es) ….
S am/is/are ….
Câu phủ định :
S + do/does + not + V ….
S + am/is/are + not …..
Câu nghi vấn :
Do/Does + S + V ….?
Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
Các trường hợp còn lại đều thêm S.
Cách dùng:
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen:
Ex : Mary often gets up early in the morning.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
Diễn tả một sự thật hiển nhiên :
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết :
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often/occasionally (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/ barely/ seldom (hiếm khi), never (không bao giờ).
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. (Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
He is often late for class. (Anh ấy thường đi học trễ)
Quy tắc đọc đuôi s/es
- Trong tiếng Anh, đuôi s es xuất hiện ở danh từ (để thành lập dạng số nhiều), và động từ (để chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít).
- Có 3 cách đọc cơ bản trong quy tắc phát âm đuôi S/ES:
Đuôi s es được đọc là “s” khi tận cùng từ là: /k/, /f/, /p/, /t/, /θ/.
Đuôi s es được đọc là “iz” khi tận cùng từ là: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/.
Đuôi s es được đọc là “z” trong hầu hết các trường hợp còn lại, ngoại trừ một số trường hợp ngoại lệ như: baths, wreathes, stomachs, leaves,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Công thức :
Câu khẳng định :
S + am/ is/ are + V-ing…
Câu phủ định :
S + am/ is/ are + not + V-ing…
Câu nghi vấn :
Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Các thêm -ing:
Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
Ex: Ride –> Riding
Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.
Ex: run –> running
Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
Cách dùng :
Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :
Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)
My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch :
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)
Dấu hiệu nhận biết :
Now (ngay bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at the present (ngay bây giờ), today (ngày hôm nay).
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
Công thức:
Câu khẳng định :
S + have/ has + V3/V-ed…
Câu phủ định :
S + have/ has not + V3/V-ed…
Câu nghi vấn :
Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :
Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)
– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
4. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)
Công thức :
Câu khẳng định :
S + V2 / V-ed …
Câu phủ định :
S + didn’t + V-inf…
Câu nghi vấn :
Did + S + V-inf …..?
Cách thêm -ed :
Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: fit –> fitted
Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: per’mit –> permitted
Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed
Ex: Study –> Studied
Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết :
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
Công thức:
Câu khẳng định :
S + were / was + V-ing …….
Câu phủ định :
S + were / was + not + V-ing ……
Câu nghi vấn :
Were / Was + S + V-ing ……?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng :
Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :
Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
Dấu hiệu nhận biết :
At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
6. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)
Công thức :
Câu khẳng định :
S + had + V3 / V-ed …
Câu phủ định :
S + had + not + V3 / V-ed …
Câu nghi vấn:
Had + S + V3 / V-ed …. ?
Cách dùng :
Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase.
(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Dấu hiệu nhận biết :
Before / by the time ( trước khi)
7. Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)
Công thức :
Câu khẳng định :
S + will + V-inf…
Câu phủ định :
S + will + NOT + V-inf…
Câu nghi vấn :
Will + S + V-inf…?
Cách dùng
Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :
Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)
Nói về một hành động được quyết định lúc nói :
Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?)
– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Dấu hiệu nhận biết :
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
8. Thì tương lai gần (Near Future)
Công thức :
Câu khẳng định:
S + am/is/are going to + V-inf….
Câu phủ định:
S + am/is/are not going to + V-inf….
Câu nghi vấn:
Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?
Cách dùng:
Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần :
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?
(Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.
(Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
9. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
Công thức :
Câu khẳng định:
S + will be + V-ing…
Câu phủ định :
S + will not be + V-ing…
Câu nghi vấn:
Will + S be + V-ing…?
Cách dùng :
Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.
10. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)
Công thức:
Câu khẳng định :
S + will have + V3/V-ed….
Câu phủ định :
S + will have not + V3/V-ed....
Câu nghi vấn:
Will + S have + V3/V-ed…?
Cách dùng:
Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years.
(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
II. Các hình thức so sánh tính từ và trạng từ
1. So sánh bằng
Công thức :
Tính từ :
S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….
* Linking verbs : feel, smell, taste, look, sound, get, become, turn.
Ex: Julia is as tall as Hoja. (Julia cao bằng Hoja)
This song sounds as good as that song. (Bài này nghe hay như bài kia)
Trạng từ :
S1 + V + as ADV as + S2 …..
Ex: I can swim as fast as the teacher. (Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó)
* Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau :
S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..
Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.
Ex: He doesn’t play soccer so well as his brothers. (Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình)
2. So sánh hơn
Công thức :
Tính từ hay trạng từ ngắn :
S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 …
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
Ex : He is/runs faster than me/I. (Anh ấy chạy nhanh hơn tôi)
I study harder than her/she. (Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy)
My ruler is longer than yours. (Thước của tôi dài hơn của bạn)
Tính từ và trạng từ dài :
S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 …
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên
Ex: My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi mắc hơn xe của anh)
He drives more careful than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)
3. So sánh hơn nhất
Công thức :
Tính từ hay trạng từ ngắn :
S1 + be/V + ADJ/ADV + est …
* Tính từ và trạng từ được gọi là ngắn khi chỉ có 1 âm tiết
Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp)
Tính từ và trạng từ dài :
S1 + be/V + the most ADJ/ADV …
* Tính từ và trạng từ được gọi là dài khi chỉ có 2 âm tiết trở lên.
Ex: Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. ( Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han)
Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân cảu tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất)
III. Câu bị động tiếng Anh 10 - The passive voice
Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
Xác định S, V, O trong câu chủ động
Xác định thì của câu.
Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE
Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
I(S) am feeding(V) a rabbit(O).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động:
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
IV. Câu điều kiện trong tiếng Anh - Conditional Sentences
1. Điều kiện loại 1. (Nói về sự việc có thể xảy ra trong tương lai)
Công thức :
If + S + V(present), S + will + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I have free time, I will go out with you.
(Nếu anh rãnh, anh sẽ đi chơi với em)
If he says “I love you”, she will feel extremely happy.
( Nếu anh nói anh yêu em, cô ấy sẽ cảm thấy cực kì hạnh phúc)
2. Điều kiện loại 2 (Nói về sự việc không có thật ở hiện tại)
Công thức :
If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I were the judge, I would sentence that criminal to death
(Nếu tôi là thẩm phán, tôi đã kết án tử hình tên tội phạm đó rồi)
If I stayed at home now, my mom would force me to do the homework.
(Nếu tôi mà đang ở nhà bây giờ, mẹ tôi sẽ bắt tôi làm bài tập)
3. Điều kiện loại 3 (Nói về sự việc không có thật trong quá khứ)
Công thức :
If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
*Chủ ngữ S trong câu điều kiện trên có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Ex: If I hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind.
(Nếu tôi đã không đối xử tệ với cô ấy thì cô ấy đã không bỏ tôi lại rồi)
If he had come in time for help, she wouldn’t have died.
( Nếu ông ấy đến kịp để giúp thì bà đã không chết rồi).
# Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại
Ex: If I had studied last night, I wouldn’t have get a big zero now.
(Nếu tôi chịu học bài thì tôi đã không ăn trứng ngỗng như bây giờ).
V. Câu tường thuật (Reported Speech)
Những động từ thường dùng trong câu tường thuật : said, told, thought, announced.
Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi:
Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu.
Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu.
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu.
Thì:
Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ (work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb (can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn :
today———–> that day
tonight———> that night
next week ——> the week after
tomorrow ——-> the day after
now————-> then
ago————-> before
this————> that
these———–> those
yesterday ——> the day before
last week ——> the week before
here ———–> there
Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday”
—> He told me that he had split up with his girlfriend the day before.
VI. Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
Non-defining and defining relative clause. (Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định)
- Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative pronoun) như who, whom, whose, which, that.
- Có hai loại mộnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ hạn định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không hạn định còn gọi là mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).
* Trong mệnh đề quan hệ thì
- who thay cho chủ ngữ chỉ người;
Ex: Do you know the people who live over the road?
Bạn có biết những người sống bẽn đường kia không?
- whom thay cho tân ngữ chỉ người;
Ex: The woman whom my brother is talking to is my English teacher.
Người phụ nữ mà anh trai tôi đang nói chuyện là cô giáo tiếng Anh của tôi.
- whose thay cho tỉnh từ sở hữu;
Ex: The woman whose daughter is studying in my class is my English teacher.
Người phụ nữ có cô con gái đang học ở lớp tôi Là cô giáo tiếng Anh của tôi.
- which thay cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật;
Ex: Did you see tho letter which came today?
Bạn có thấy bức thư đến hôm nay không?
Now they were driving by the houses which Andy had described.
Bây giờ họ đang chạy xe qua những ngôi nhà mà Andy miêu tả.
- that có thể thay thế cho who, whom, which trong mênh đề quan hệ hạn định; ngoài ra chỉ dừng riêng that, trong các trường hợp trước that có các từ all, first, second,... last, most, best, only.
Ex: It’s the most interesting book that I’ve ever read.
Đó là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc.
Mệnh đề quan hệ xác định - Defining clausea) Defining clause (Mệnh đề quan hệ xác định)
Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để xác định danh từ (người hoặc vật) mà câu đang đề cập tới.
❖ Đặc điểm của mệnh đề quan hệ xác định:
+ Cần thiết cho nghĩa cả câu nên không thể lược bỏ được.
+ Có chức năng như tính từ - bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đó.
+ Cung cấp thêm thông tin có liên quan đến người nào đó hoặc điều gì đó có liên hệ đến mệnh đề chính.
Ex: The boy that is playing football over there is my son.
Cậu bé đang chơi đá bóng đằng kia là con trai tôi.
+ Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để dịnh rõ người nào hoặc vật nào mà chúng ta muốn đề cập đến.
Ex: The book which I lent you is interesting.
Quyển sách mà tôi cho bạn mượn thì rất là thú vị.
■ Khi chúng ta dùng mệnh đề quan hệ xác định, đại từ liên hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề.
* Đại từ liên hệ làm chủ ngữ của mệnh đề.
Ex: The girl who lives next door is very friendly.
Cô gái mà sống cạnh nhà tôi thì rất là thân thiện.
* Đại từ liên hệ làm tân ngữ của mệnh đề.
Ex: That’s the lovely girl whom I met at Loan’s party last night.
Đó là cô gái dễ thương mà tôi gặp ở buổi tiệc của Loan vào tối hôm qua.
Mệnh đề quan hệ không xác định - Non-defining relative clause
❖ Đặc điểm của mệnh đề quan hệ không xác định
+ Không cần thiết cho ý nghĩa của cả câu.
+ Có thể loại bỏ mệnh đề quan hệ không xác định mà câu vẫn có đầy đủ ý nghĩa.
+ Mệnh đề quan hộ không xác dịnh thường ở giữa hai dấu phẩy.
+ Không được lược bỏ đại từ quan hệ trong loại mệnh đề quan hệ này.
+ Không được dùng đại từ quan hệ that.
Ex: Lan, who is wearing a white skirt, is my friend.
Lan người mà đang mặc chiếc váy màu trắng là bạn tôi.
Tom, whose father is English, speaks both French and English.
Tom người mà cha của anh ta là người Anh thì nói được cả hai thứ tiếng Pháp và Anh.
❖ Các trường hợp mệnh để quan hệ không xác định bổ nghĩa:
- Là các đại từ chỉ dịnh (this, that, these, those) + Noun
Ex: This man, who sat next to me, sang well.
Người đàn ông ngồi gần tôi hát hay.
- Tính từ sở hữu (My, your, his, her,...) + Noun
Ex: His daughter, who sat next to mé, sang well.
Con gái anh ta, người ngồi gần tôi, hát hay.
- Thường là các danh từ riêng (tên riêng, địa danh,...)
Ex: Nam, who sat next to me, sang well.
Nam, người ngồi gần tôi, hát hay.
- Noun + prepositions + Noun2: Ngữ danh từ
Ex: The lady in red, who sat next to me, sang well.
Người phụ nữ áo đỏ, người ngồi gần tôi, hát hay.
VII. Cách dùng Though, Although, Even though, Despite và In spite of
Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :
A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH :
Theo sau THOUGH, ALTHOUGH và EVEN THOUGH là một mệnh đề.
Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam.
( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
B. DESPITE VÀ IN SPITE OF :
Khác sau 3 từ trên, theo sau DESPITE VÀ IN SPITE OF là danh từ hoặc động từ thêm -ing.
Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking.
( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được)
* Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau :
Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking.
VIII. Cách dùng To, In order to/ In order that, So as to/ So as that
Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau :
1. SO THAT VÀ IN ORDER THAT :
Theo sau 2 từ trên là một mệnh đề.
Ex: She has been working hard so that/ in order that she can save enough money to cure her mother’s rare disease.
( Cô ấy làm việc chăm chỉ để cô ấy có thể dành dạm đủ tiền chữa căn bệnh hiểm nghèo của mẹ mình)
2. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO :
Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf).
Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is.
IX. Cách dùng should trong tiếng Anh
Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”.
Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….
Ex: You should go on diet now. (Em nên ăn kiêng đi)
You shouldn’t take a shower right after eating too much. (Bạn không nên tắm ngay sau khi ăn quá nhiều)
X. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude)
1. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING):
Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.
Ex : The book is thrilling.
(Người nói thấy quyển sách cuốn hút)
2. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) :
Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.
Ex: I am keen on this movie.
(Tôi thích bộ phim này)
XI. Gerund and Infinitive - Danh động từ & Động từ nguyên thể
1. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
Discontinue, Finish, Recommend, Acknowledge, Forgive, Report, Admit, Dislike, give up (stop), Resent, Advise, Dispute, Keep (continue), Resist, Allow, Dread, keep on, Resume, Anticipate, Permit, Mention, Risk, Appreciate, Picture, Mind, object to, Shirk, Avoid, Endure, Miss, Shun, be worth, Enjoy, Necessitate, Suggest, can’t help, Escape, Omit, Support, Celebrate, Postpone, Tolerate, Confess, Explain, Practice, Understand, Consider, Fancy, Prevent, Defend, Fear, Warrant, Delay, feel like, Recall, Detest, Feign, recollect
Ex: I have finished reading the book.
(Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday.
(Để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói ,đọc, viết mỗi ngày)
2. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ TO):
Agree, demand, mean, Seek, appear, deserve, Need, Seem, Arrange, Determine, Neglect, Ask, Elect, Offer, Strive, attempt, Endeavor, Pay, Struggle, Beg, Expect, Plan, Swear, can/can’t afford, Fail, Prepare, tend, can/can’t wait, Get, Pretend, Threaten, Care, grow (up), Profess, turn out, Chance, Guarantee, Promise, Venture, Choose, Hesitate, Prove, Volunteer, Claim, Hope, Refuse, Wait, Come, Hurry, Remain, Want, Consent, Incline, Request, Wish, Dare, Learn, Resolve, would like, Decide, Manage
Ex: I wish to go home right now. (Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the home work for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
3. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG CÓ TO):
Sau các trợ động từ tình thái như will, shall, would, should, can, could, may, might và must
- Thường đi kèm với các động từ make/let/help S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu
- Đứng sau các động từ chỉ giác quan, tri giác. S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing
- Đứng sau “had better”: S + had better (not) + V
- Sử dụng với từ để hỏi “Why” Why + V…?
- Sau and, or, except, but, than, as và like'
Ví dụ:
She lets her children stay up very late. (Cô ấy để con mình đi ngủ rất muộn.)
4. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :
Begin, can’t bear, can’t stand, Continue, Hate, Like, Love, Prefer, Propose, start
Ex. I started writing / to write the report 2 hours ago.
(Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.
(Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới)
4. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
FORGET
I forgot to pick him up. (Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up. (Tôi quên việc đã đón anh ấy)
GO ON
He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
QUIT
She quit to work here. (Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here. (Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
REGRET
I regret not seeing her off. (Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
REMEMBER
She remembered to lock the door. (Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
STOP
I stopped to buy something to drink. (Tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe)
TRY
I tried to open the tape. (Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
XII. Mạo từ tiếng Anh 10 - Article
Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một dối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:
- Mạo từ xác định (Denílnite article): the
- Mạo từ bất định (Indefinite article): a/ an
a) Mạo từ bất định
Đinh nghĩa: a/ an đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a oneway street (đường một chiều),...
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)
Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú, cậu).
- an đứng trước một sô" danh từ bắt đầu bằng "h" và được đọc như nguyên âm.
Ex: an hour (giờ), an honest man (người lương thiện)
b) Mạo từ xác định (Definite article) “the”:
“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết tượng được đề cập tới.
- “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
* Các trường hợp dùng mạo từ xác định “the”:
- Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.
- Dùng the trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được: nói tới hoặc được xác định rõ ràng.
- Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.
- Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.
- Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.
- Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.
- Trước mội danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.
- Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự hay trước số thứ tự.
- Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).
- Dùng “the” để đưa ra câu phát biểu chung về động vật; về phát minh, khám phá:
- Dùng “the” với công cụ âm nhạc:
XIII. Động từ khuyết thiếu tiếng Anh - Modal verbs
Modals (Động từ khuyết thiếu) | Functions (Chức năng) | Examples (Ví dụ) |
can, could (có thể) | ability (khả năng) | I can't work as hard as she does. |
should, ought to (nên) | advice or duty (lời khuyên, bổn phận) | Boys should / ought to do housework. We should / ought to meet more often. |
must (phải) | duty (bổn phận) | Students must do their homework. |
can, could, may (có thể) | permission (cho phép) | You can have a day off if you're tired. May I go out? |
may, might, can, could (có lẽ, có thể) | possibility(khả năng) | We can/could /may/ might / go out for dinner tonight. |
can't, mustn't, may not (không thể không được, có lẽ không) | prohibition (cấm) | She can't go out in such cold weather. You mustn't cheat in the exams. You may not wear slippers to school. |
may, will, would | request (yêu cầu) | Would you mind if I sat here? Will you please take a message? |
>>> Modal verbs in passive voice - Thể bị động của Động từ khuyết thiếu
Câu chủ động - Active
S + can/ may/ must/ have to/ used to/ ought to/ should + V
Câu bị động - Passive
S + can/ may/ must/ have to/ used to/ ought to/ should + be + Ved/3
Ex: The manager should sign these contracts today.
These contracts should be signed by the manager today.
Ex: Active: I can use this machine. Tôi có thể sử dụng cái máy này.
Passive: This machine can be used by me. Cái máy này có thể được dùng bởi tôi.
* Thể bị động được dùng khi:
a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.
Ex: This house can be built in 1999.
Ngôi nhà này có thể dược xây vào năm 1999.
b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động bởi một cụm từ bắt đầu với “by”.
Ex: A new bridge may be built by local people.
Cây cầu mới này có thể dược xây bởi người dân địa phương.
XIV. Câu ghép tiếng Anh - Compound sentence
- Câu ghép (Compound sentence) được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập (Independent clause). Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction), có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.
- Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình
* Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép
1. Sử dụng 1 liên từ nối
Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so
- Liên từ for: dùng để chỉ nguyên nhân
- Liên từ and: dùng để cộng thêm vào
- Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó
- Liên từ but: chỉ sự mâu thuẫn
- Liên từ or: dùng để bổ sung một lựa chọn khác
- Liên từ yet: dùng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trước
- Liên từ so: dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.
2. Sử dụng một trạng từ nối
- Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một các trạng từ như: Furthermore, However, Otherwise,…
- Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi sử dụng trạng từ nối.
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover;
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless, although; even though; in spite of; despite; ...
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Otherwise
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”:therefore; thus; accordingly; hence; as a result of;
3. Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu (;)
- Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi
- Nếu giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi, chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm.
Ví dụ: I enjoy playing tennis; I hate playing badminton.
XV. Các điểm ngữ pháp khác
It was not until + (mốc thời gian) + that S + V2/ed …..
Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là “mãi cho tới khi …”
Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé.
Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that he arrived home.
(Mãi cho đến nữa đêm/ 12 giờ thì anh ấy mới về tới nhà)
Trên đây là Tổng hợp kiến thức tiếng Anh 10 đầy đủ nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.