Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10
-27
kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính
khối lượng của một nguyên tử oxi ra kg.
Đáp án hướng dẫn giải
Ta có: 1u = 1,6605.10
-27
kg
Khối lượng của một nguyên tử oxi theo đơn vị kg là: 15,999. 1,6605.10
-27
=2,6566.10
-26
kg
Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử
của hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u gam. Biết rằng nguyên tử khối
của C bằng 12
.Đáp án hướng dẫn giải
Khối lượng nguyên t cacbon 12 12u
Theo đầu bài: M
C
= 11,9059.M
H
=> khối lượng nguyên t hiđro là: M
H
= M
C
/11,9059 = 12/11,9059 = 1,0079 (u)
Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H
2
O 88,809% O 11,191%
H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O 15,999. Hãy xác định nguyên tử
khối của hiđro.
Đáp án hướng dẫn giải
CTPT của nước H
2
O
Hơi nước 88,809% khối lượng O nên ta có:
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
M
H2O
=16.100/88,809= 18,0162
M
H2O
= 2.M
H
+ M
O
2.M
H
+15,999 = 18,0162
2.M
H
+ 15,999 = 18,0162
M
H
= 1,0086
Bài 4. Trong 1,5 kg đồng bao nhiêu gan electron? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng
khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng 29 electron.
Đáp án hướng dẫn giải
1,5kg = 1500 gam
Nguyên tử khối của đồng là: M
Cu
= m
Cu
: n
Cu
= 63,546 : 1 = 63,546 (g/mol)
Số mol Cu trong 1500 gam là: n
Cu
= 1500/63,546 = 23,605 (mol)
Số nguyên tử Cu là: 23,605.6,02.10
23
= 1,421.10
25
(nguyên tử)
Số electron trong số nguyên tử Cu là: 29.1,421.10
25
= 4,1209.10
26
(nguyên tử)
Mỗi 1 hạt electron nặng 9,1094.10
-28
gam nên tổng khối lượng electron là:
m
e
= 9,1094.10
-28
× 4,1209.10
26
= 0,5614 (g)
Bài 5. Nguyên tử kẽm n kính R = 1,35.10
-10
m, khối lượng nguyên tử 65u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết V
hình cầu
=
3
4
.
r
3
.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung hạt nhân với
bán kính r = 2.10
-15
m.
Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
a) R
Zn
= 1,35.10
-1
nm = 0,135.10
-7
cm (1 nm = 10
-9
m)
1u = 1,6605.10
-24
gam
m
Zn
= 65.1,6605.10
-24
= 107,9.10
-24
gam
V
nguyên tử Zn
= 4/3.π.R
3
= 4/3.π.(0,135.10
−7
) = 10,3.10
−24
cm
3
D
nguyên tử Zn
= m/V = 107,9.10
−24
/10,3.10
−24
= 10,48g/cm
3
b) m
hạt nhân Zn
= 65u
107,9.10
-24
gam.
r
hạt nhân Zn
= 2.10
-6
nm = (2.10-6.10
-7
) cm = 2.10
-13
cm.
V
Zn
= 4/3 π.R
3
= 4/3.π.(2..10
−13
)
3
= 33,49.10
-29
D
Zn
= m/D = 107,9.10
−24
/3,22.10
−5
= 3,22.10
15
g/cm3
Bài 6. Nguyên tử nhôm bán kính 1,43
0
A
nguyên tử khối 27.
Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm bao nhiêu?
R = 1,43A
0
= 1,43.10
-8
cm
V
Al
= 4/3πR
3
= 4/3.3,14.(1,43.10
−8
)
3
= 1,2243.10
−23
cm
3
Nguyên tử khối của Al = 27u = 27.1,6605.10
-24
(gam)
Khối lượng riêng của nguyên tử nhôm là:
D
Al
= m
Al
/V
Al
= 27.1,6605.10
−24
/1,2243.10
−23
= 3,66 (g/cm
3
)
Bài 7. Tính bán nh gần đúng của nguyên tử canxi, biết th tích của 1 mol canxi
bằng 25,87cm
3
. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể ch.

Bài tập Hóa học lớp 10 chương 1

Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử bao gồm các bài tập Hóa học lớp 10 cơ bản và nâng cao chương I phần nguyên tử. Đây là tài liệu học tập môn Hóa hay dành cho các bạn luyện tập trên lớp cũng như ở nhà, giúp các bạn củng cố kiến thức, ôn thi học kì, luyện thi đại học môn Hóa. Mời các bạn cùng tham khảo.

A. Lý thuyết Hóa 10 chương 1: Nguyên tử

Để nắm rõ phần lý thuyết Nguyên tử môn Hóa lớp 10, mời các bạn xem chi tiết tại: Tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 10 chương 1

B. Nội dung câu hỏi bài tập

Chương 1: Nguyên Tử

Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10-27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi ra kg.

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: 1u = 1,6605.10-27kg

Khối lượng của một nguyên tử oxi theo đơn vị kg là: 15,999. 1,6605.10-27 =2,6566.10-26 kg

Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng 12.

Đáp án hướng dẫn giải 

Khối lượng nguyên tử cacbon 12 là 12u

Theo đầu bài: MC = 11,9059.MH

=> khối lượng nguyên tử hiđro là: MH = MC/11,9059  = 12/11,9059 = 1,0079 (u)

Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H2O có 88,809% O và 11,191% H theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối của hiđro

Đáp án hướng dẫn giải

CTPT của nước là H2O

Hơi nước có 88,809% khối lượng O nên ta có:

MH2O =16.100/88,809= 18,0162

Mà MH2O = 2.MH + MO

⇒2.MH +15,999 = 18,0162⇒ 2.MH + 15,999 = 18,0162

⇒MH = 1,0086

Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gan electron? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng có khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron.

Đáp án hướng dẫn giải

1,5kg = 1500 gam

Nguyên tử khối của đồng là: MCu = mCu: nCu = 63,546 : 1 = 63,546 (g/mol)

Số mol Cu có trong 1500 gam là: nCu = 1500/63,546 = 23,605 (mol)

Số nguyên tử Cu là: 23,605.6,02.1023 = 1,421.1025 (nguyên tử)

Số electron có trong số nguyên tử Cu là: 29.1,421.1025 = 4,1209.1026 (nguyên tử)

Mỗi 1 hạt electron nặng 9,1094.10-28 gam nên tổng khối lượng electron là:

me = 9,1094.10-28× 4,1209.1026 = 0,5614 (g)

Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 65u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m.

Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Đáp án hướng dẫn giải 

a) RZn = 1,35.10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1 nm = 10-9 m)

1u = 1,6605.10-24 gam

mZn = 65.1,6605.10-24 = 107,9.10-24 gam

Vnguyên tử Zn = 4/3.π.R3 = 4/3.π.(0,135.10−7) = 10,3.10−24 cm3

Dnguyên tử Zn = m/V = 107,9.10−24/10,3.10−24 = 10,48g/cm3

b) mhạt nhân Zn = 65u ⇒ 107,9.10-24 gam.

rhạt nhân Zn = 2.10-6nm = (2.10-6.10-7) cm = 2.10-13 cm.

VZn = 4/3 π.R3 =  4/3.π.(2..10−13)3

= 33,49.10-29

DZn= m/D = 107,9.10−24/3,22.10−5 = 3,22.1015 g/cm3

Bài 6. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43Å và nguyên tử khối là 27.

Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải 

R = 1,43A0 = 1,43.10-8 cm

VAl = 4/3πR3 = 4/3.3,14.(1,43.10−8)3 = 1,2243.10−23 cm3

Nguyên tử khối của Al = 27u = 27.1,6605.10-24 (gam)

Khối lượng riêng của nguyên tử nhôm là:

DAl = mAl/VAl = 27.1,6605.10−24/1,2243.10−23 = 3,66 (g/cm3)

Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng 25,87cm3. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích.

Đáp án hướng dẫn giải 

Vnguyên tử canxi = (25,87 cm3/ 6.1023). (74/100) = 3,19.10-23 cm3

Vnguyên tử Ca =  4/3πR3 = 3,19.10-23 cm3

r=\sqrt[3]{\frac{3,19.10^{-23}cm^3}{{\displaystyle\frac43}\mathrm\pi}}=1,96.10^{-8}\;cm\;=\;0,196nm

Bài 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở thể rắn tương ứng là 1,55g/cm3; 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của đồng là 63,546u.

Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Thể tích 1 mol Ca

V= (40,08.0.74)/1,55 = 6.02.1023.4/3πR3

Trong đó V = m/D = 4/3πR3 

còn 6,02.1023 là số lượng nguyên tử của 1 mol

Giải ra R = 1,96.10−8

Bài 9. Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như sau: R =1,5.10-13.A1/3

Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

Coi hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, thì giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối liên hệ như sau: V = 4/3πr3 (1)

Thay r = 1,5.10-13.A1/3 cm vào (1) ta có:

V = 4/3π(1,5.10−13.A1/3)3

Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.

Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).

Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân bằng:

M/6,02.1023 = A/6,02.1023

Khối lượng riêng của hạt nhân

d=\frac mV=\frac{\displaystyle\frac A{6,02.10^{23}}}V

Hóa học 10 bài tập nguyên tử

=1,175.1014 gam/cm3 =1,175.108 tấn/cm3

Bài 10. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10-6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,056 nm.

a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro.

b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân và của nguyên tử hiđro.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

a) 1 nm = 10-9 m.

Thể tích gần đúng của hạt nhân nguyên tử hiđro bằng:

Bài tập hóa 10 nguyên tử

Thể tích gần đúng của nguyên tử hiđro là:

V = 4πr3/3 = 4/3.3,14.(0,53.10−10m)3 = 6,23.10−31 m3

Như vậy, thể tích của nguyên tử H lớn hơn rất nhiều so với thể tích của hạt nhân nguyên tử H. Nguyên tử H có cấu tạo rỗng.

b) Khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro chính là khối lượng của proton bằng 1,672.10-27.

Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro bằng:

D=\frac{1,672.10^{-27}kg}{4,19.10^{-45}m^3}=3,99.10^8tấn/cm^3

Khối lượng của nguyên tử hiđro (tính cả khối lượng của electron) bằng 1,673.10-27 kg.

Khối lượng riêng của hiđro bằng:

D=\;\frac{1,673.10^{-27}\;kg}{0,63.10^{-30}m^3}=2,66.10^3kg/m^3=2,66.10^3g/dm^3=2,66g/cm^3

Khối lượng riêng của proton lớn hơn rất nhiều lần so với khối lượng riêng của nguyên tử hiđro.

Bài 11. Cho các nguyên tử có kí hiệu: 8135Br; 3919K; 4018Ar.

Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

8135Br

p = e = 35

n= 81 - 35 = 46

Số đơn vị điện tích hạt nhân = p = 35

Điện tích hạt nhân nguyên tử = 35 + 35 = 70

3919K

p = e = 19

n = 39 - 19 = 20

Số đơn vị điện tích hạt nhân =p=19

Điện tích hạt nhân nguyên tử= 19+19=38

4018Ar
p = e = 18

n = 40 - 18 = 22

Số đơn vị điện tích hạt nhân = p = 18

Điện tích hạt nhân nguyên tử= 18 + 18 = 36

Bài 12. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của ion tạo thành từ X.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:

p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)

Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt

(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30

Số khối của X = Z + N = p + n =56

 Cấu hình e của Fe (Z = 26) là: 1s22s 22p63s23p63d 64s 2

Fe2+ có cấu hình: 1s22s22p63s23p63d6

Fe3+ có cấu hình: 1s22s22p63s23p63d5

Bài 13. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của, nguyên tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7 lần.

Hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử X.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một loại nguyên tử của nguyên tố Y là 54

⇒ p + e + n = 54

do (p = e) ⇒ 2p + n = 54 (1)

Vì tổng số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt ko mang điện

⇒ p + e = 1,7n

⇔ 2p - 1,7n = 0 (2)

Từ (1) và (2)⇒ p = e = 17 ; n = 20

Bài 14. Một kim loại M có tổng số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M2+ là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?

5424Cr, 5425Mn, 5426Fe, 5427Co.

Bài 15. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R (Biết ZNa = 11, ZMg = 12, ZAl = 13, ZCa = 20, ZK = 19).

Bài 16. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.

Bài 17. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21.

Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X.

Bài 18. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34.

Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R.

Bài 19. Nguyên tử của nguyên tổ R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron .

Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R.

Bài 20. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58, 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị.

Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.

......................

Tài liệu vẫn còn vui lòng ấn tải link bên dưới để tham khảo thêm

VnDoc đã giới thiệu Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử là toàn bộ bài tập Hóa học 10 Chương 1 Nguyên tử, gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm phù hợp với các bạn ôn tập, củng cố lí thuyết và luyện tập các dạng bài tập tính toán. Tài liệu còn rất hữu ích dành cho các thầy cô, tham khảo để sử dụng ôn tập ra đề kiểm tra ôn tập cho các bạn.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử. Để có thể học tốt các môn học trong chương trình lớp 10, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Đánh giá bài viết
58 60.420
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyen Kim Chi
    Nguyen Kim Chi

    có đáp án k ạ

    Thích Phản hồi 07/08/21

Hóa 10 - Giải Hoá 10

Xem thêm