Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Hóa học 10: Đồng vị (Có đáp án)

Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bài tập Hóa học 10: Đồng vị tổng hợp các dạng bài tập về đồng vị cơ bản và nâng cao, giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức về phần nguyên tử trong chương trình Hóa học lớp 10. Mời các em cùng tham khảo và làm bài.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số notron, do đó số khối của chúng khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tố O có 3 đồng vị là

Nguyên tử khối trung bình

Công thức: \overline A  = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2} + {A_3}.{x_3} + ....{A_n}.{x_n}}}{{100}}\(\overline A = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2} + {A_3}.{x_3} + ....{A_n}.{x_n}}}{{100}}\)

Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị.

- x, y, z,… là thành phần % của các đồng vị.

DẠNG I. TÍNH % KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT ĐỒNG VỊ TRONG PHÂN TỬ

1. Phương pháp giải

Hầu hết các nguyên tố có mặt trong tự nhiên là hỗn hợp các đồng vị bền

Áp dụng công thức: \overline A  = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2} + {A_3}.{x_3} + ....{A_n}.{x_n}}}{{100}}\(\overline A = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2} + {A_3}.{x_3} + ....{A_n}.{x_n}}}{{100}}\)

- Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị.

- x1,x2,x3,… là thành phần % của các đồng vị.

Sử dụng sơ đồ đường chéo:

Bài tập đồng vị có đáp án

Ví dụ: Trong tự nhiên, nguyên tố copper (Cu) có hai đồng vị là . Nguyên tử khối trung bình của Copper (Cu) là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị _{29}^{63}Cu\(_{29}^{63}Cu\)là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong tự nhiên nguyên tố Bromine có 2 đồng vị, trong đó đồng vị {}_{35}^{79}Br\({}_{35}^{79}Br\)chiếm 54,5% về số lượng. Số khối của đồng vị còn lại là?

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Đặt A2 là số khối của đồng vị thứ hai.

Phần trăm số lương của nó là: 100 - 54,5 = 45,5

Ta có:

\overline M  = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2}}}{{100}} = \frac{{54,5.79 + {A_2}.45,5}}{{100}} =  > {A_2} = 81\(\overline M = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2}}}{{100}} = \frac{{54,5.79 + {A_2}.45,5}}{{100}} = > {A_2} = 81\)

3. Bài tập vận dụng

Câu 1. Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai đồng vị 10B và 11B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm 11B trong Boric acid  H3BO3. Cho H3BO3 = 61,81.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Giả sử % của 10B và 11B trong tự nhiên lần lượt là x, y.

Ta có hệ phương trình:

\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
10x + 11y = 10,81\\
x + y = 1
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,19\\
y = 0,81
\end{array} \right.\\
 =  > \% {}^{11}B = \frac{{0,81.11}}{{2 + 10,81 + 16.3}} \approx 14,42\% 
\end{array}\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 10x + 11y = 10,81\\ x + y = 1 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 0,19\\ y = 0,81 \end{array} \right.\\ = > \% {}^{11}B = \frac{{0,81.11}}{{2 + 10,81 + 16.3}} \approx 14,42\% \end{array}\)

Câu 2. Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23,% số nguyên tử clo. Tính thành phần phần trăm về khối lượng 37Cl có trong HClO4 (với hydrogen là đồng vị 1H, oxygen là đồng vị 16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Đặt số mol HClO4 là 1 mol thì có 0,2423 mol 37Cl

=  > \% {}^{37}Cl = \frac{{37.0,2423}}{{1 + 35,5 + 16.4}}.100\%  \approx 8,9205\%\(= > \% {}^{37}Cl = \frac{{37.0,2423}}{{1 + 35,5 + 16.4}}.100\% \approx 8,9205\%\)

Câu 3. Trong tự nhiên Bromine có 2 đồng vị là 79Br và 81Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92. Thành phần phần trăm về khối lượng của 81Br trong NaBr là bao nhiêu. Cho MNa = 23

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Gọi phần trằm đồng vị 79Br là a%

=> Phần trăm của đồng vị 81Br là 100% - a%

Nguyên tử khối trung bình của Br:

= \frac{{79a.81(100 - a)}}{{100}}.100\%  \approx 79,9 =  > a = 54,5\(= \frac{{79a.81(100 - a)}}{{100}}.100\% \approx 79,9 = > a = 54,5\)

Câu 4. Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị 79Y: chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị 81Y. Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

X = 63,73

Y = 79,

Giải thích các bước giải:

Phần trăm số nguyên tử của 81Y = 100%−55% = 45%

Suy ra, nguyên tử khối trung bình của Y là :

\bar{M_{Y} }\(\bar{M_{Y} }\)= 79.55% + 81.45% = 79,9

Ta có :

% X= (X/X+2Y).100% = (X/X+79,9.2).100%= 28,51%

⇒ X = 63,73

Câu 5. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là là 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của là 63Cu trong CuCl2 là bao nhiêu (biết M Cl = 35,5)

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y

Ta có hệ phương trình

\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 1\\
63x + 65y = 63,54
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,73\\
y = 0,27
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} x + y = 1\\ 63x + 65y = 63,54 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 0,73\\ y = 0,27 \end{array} \right.\)

Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là:

{\% ^{63}}Cu = \frac{{0,73.63}}{{63,54 + 35,5.2}} = 31,18\({\% ^{63}}Cu = \frac{{0,73.63}}{{63,54 + 35,5.2}} = 31,18\)

Câu 6. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 37Cl và 35Cl. Tính thành phần phần trăm về khối lượng 37Cl có trong KClO3 (với kiện là đồng vị 39K, oxygen là đồng vị 16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Chlorine là 35,5.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Giả sử % nguyên tử 35Cl và 37Cl trong tự nhiên lần lượt là x, y.

\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 1\\
35x + 37y = 35,5
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,75\\
y = 0,25
\end{array} \right.\(\left\{ \begin{array}{l} x + y = 1\\ 35x + 37y = 35,5 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 0,75\\ y = 0,25 \end{array} \right.\)

Phần trăm khối lượng của 37Cl trong KClO3 là:

{\% ^{37}}Cu = \frac{{0,25.37}}{{39 + 35,5 + 16.3}} = 7,55\%\({\% ^{37}}Cu = \frac{{0,25.37}}{{39 + 35,5 + 16.3}} = 7,55\%\)

Câu 7. Trong tự nhiên silicon (Si) có 4 đồng vị với phần trăm số nguyên tử như bảng sau:

Đồng vị

% số nguyên tử

Nguyên tử khối

28Si

92,21

27,98

29Si

4,70

28,98

30Si

3,09

29,97

Tính nguyên tử khối trung bình của silicon

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Nguyên tử khối trung bình của silicon này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là: 

{{\overline{A}}_{Si}}=\frac{92,21\%.27,98+4,7\%.28,98+3,09\%.29,97}{100}=28,09\({{\overline{A}}_{Si}}=\frac{92,21\%.27,98+4,7\%.28,98+3,09\%.29,97}{100}=28,09\)

Câu 8. Krypton là một trong những khí hiếm được trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của Krypton có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Hình dưới đây biểu thị phổ khối của Krypton, quan sát ảnh và trả lời câu hỏi sau:

a) Krypton có bao nhiêu đồng vị bền? Viết kí hiệu nguyên tử cho từng đồng vị.

b) Xác định số hạt proton và neutron có trong từng đồng vị

c) Tính giá trị nguyên tử khối trung bình của Krypton.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

a) Có 6 đồng vị

b)

78Kr

80Kr

82Kr

83Kr

84Kr

86Kr

p

36

36

36

36

36

36

n

42

44

46

47

48

50

c) {{\overline{A}}_{Kr}}=\frac{78.0,35+80.2,27+82.11,56+83.11,55+84.56,9+86.17,37}{100}=83,8889\({{\overline{A}}_{Kr}}=\frac{78.0,35+80.2,27+82.11,56+83.11,55+84.56,9+86.17,37}{100}=83,8889\)

DẠNG II. TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ CỦA ĐỒNG VỊ TRONG MỘT LƯỢNG CHẤT

1. Ví dụ minh họa

Ví dụ 2: Khối lượng nguyên tử trung bình cả Bo (B) là 10,812u. Số nguyên tử khi có 94 nguyên tử là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

\begin{array}{l}
\overline M  = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2}}}{{100}} = \frac{{{A_1}.{x_1} + (100 - {x_1}).{A_2}}}{{100}}\\
 = \frac{{{A_1}.{x_1} + (100 - {x_1}).11}}{{100}} = 10,812 =  > {x_1} = 18,8\% 
\end{array}\(\begin{array}{l} \overline M = \frac{{{A_1}.{x_1} + {A_2}.{x_2}}}{{100}} = \frac{{{A_1}.{x_1} + (100 - {x_1}).{A_2}}}{{100}}\\ = \frac{{{A_1}.{x_1} + (100 - {x_1}).11}}{{100}} = 10,812 = > {x_1} = 18,8\% \end{array}\)

Suy ra phần trăm số lượng của {}_5^{11}B\({}_5^{11}B\) là: 100% - 18,8% = 81,2%

Do đó, số nguyên tử {}_5^{11}B\({}_5^{11}B\) khi có 94 nguyên tử là:

94.81,2/18,8 = 406 nguyên tử

2. Bài tập vận dụng

Câu 10. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử trung bình của Cu là 63,546. Số nguyên tử 63Cu có trong 31,773g Cu là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Giả sử % của 63Cu và 65Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.

Ta có hệ phương trình:

\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
63x + 65y = 63,5\\
x + y = 1
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,75\\
y = 0,25
\end{array} \right.\\
 =  > nCuS{O_4} = \frac{{16}}{{63,5 + 32 + 16.4}} \approx 0,100313mol
\end{array}\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 63x + 65y = 63,5\\ x + y = 1 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} x = 0,75\\ y = 0,25 \end{array} \right.\\ = > nCuS{O_4} = \frac{{16}}{{63,5 + 32 + 16.4}} \approx 0,100313mol \end{array}\)

Câu 11. Trong tự nhiên Chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị 37Cl, trong 3,65 g HCl (cho khối lượng mol của H = 1).

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Ta có tỉ lệ nguyên tử 35Cl:37Cl = 1,5:0,5 = 3:1

nHCl = 0,1 => nCl = 0,1

Số mol 37Cl = 0,1.1/(1+3) = 0,025

=> Số nguyên tử 37Cl = 0,025.6,02.1023

Số nguyên tử 37Cl = 0,025.6,02.1023 = 1,505.1022

Câu 12. Hydrogen có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 9 gam nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H, cho MH2O = 18).

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

1ml có khối lượng là 1gam. Số mol H2O = 1/18 = 0,056 mol

H2O -> 2H + O

Nên số mol H = 2.0056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,122.6,023.1023

= 674576.1017

Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 1H và 2H

Ta có: a + 2b = 1,008

a + b = 1 => b = 0,008 (0,8%) =>a = (99,2%)

Câu 13. Hydrogen có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H, cho MH2O = 18).

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Gọi % đồng vị là a: \frac{{1.(100 - a) + 2a}}{{100}} = 1,008 =  > a = 0,8\(\frac{{1.(100 - a) + 2a}}{{100}} = 1,008 = > a = 0,8\)=> a = 0,8; % là 0,8%

m của 1ml H2O: 1 gam

MH2O = 16 + 2,016 = 18,016u

—> Khối lượng của 1 mol H2O là 18,016g.

Số nguyên tử H có trong 1ml H2O

\frac{{1.6.1023.2}}{{1,8.0,16}} = 0,{666.10^{23}}\(\frac{{1.6.1023.2}}{{1,8.0,16}} = 0,{666.10^{23}}\)nguyên tử = 666.1020 nguyên tử

Số nguyên tử chiếm:

\frac{{{{666.10}^{20}}.0,8}}{{100}} = 5,{325.10^{20}}\(\frac{{{{666.10}^{20}}.0,8}}{{100}} = 5,{325.10^{20}}\) nguyên tử.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG LIÊN QUAN

Câu 1. Carbon có 2 đồng vị bền. Đồng vị thứ nhất có 6 proton, 7neutron, chiếm 1,11%. Đồng vị thứ hai có ít hơn đồng vị thứ nhất 1 neutron.

a. Viết kí hiệu nguyên tử C.

b. Tính nguyên tử khối trung bình của C.

Câu 2. Đồng có hai đồng vị bền. Đồng vị thứ 1 có 29p và 36n, chiếm 30,8%. Đồng vị thứ 2 có ít hơn đồng vị thứ nhất 2n. Tính nguyên tử khối trung bình của đồng.

Câu 3.

a. Nguyên tố X có 2 đồng vị . đồng vị X1 có tổng hạt là 92 trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 24. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của đồng vị này

b. Đồng vị X2 có số khối nhiếu X1 là 2 nơtron . Viết ký hiệu của đồng vị X2. Trong tự nhiên X1 chiếm 73%. Tính nguyên tử khối trung bình của X

Câu 4. Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là . Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 neutron. Số neutron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 neutron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X .

Câu 5. Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A.

Câu 6. Carbon tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12C và 13C, trong đó đồng vị 12C chiếm 98,9%.

Biết rằng đồng vị 12C có nguyên tử khối bằng 13,0034, đồng vị 13C có nguyên tử khối bằng 12, nguyên tử khối trung bình của carbon là bao nhiêu. 

Câu 7. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25 và 26. Trong 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24, 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg

Câu 8. Hợp chất A có công thức hóa học là MX3, M là kim loại, X là phi kim, biết:

+ Trong A, tổng số hạt p, n, e là 196, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.

+ Số khối của X lớn hơn M là 8. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 12.

Công thức hóa học của A là:

Câu 9. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y ,Z; biết tổng số các hạt cơ bản (n, p, e) trong 3 đồng vị bằng 129, số neutron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số neutron. Số khối của X, Y, Z lần lượt là

Câu 10. Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 là (Cho: K = 39, O = 16)

Câu 11. Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%. Thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3

Câu 12. Khối lượng nguyên tử trung bình của brom là 79,91. Brôm có hai đồng vị ,trong đó đồng vị 7935Br chiếm 54,5%.Tính khối lương nguyên tử của đồng vị thứ hai.

Câu 13. Cho 1 hỗn hợp gồm 2 đồng vị có số khối trung bình 31,1 và có tỉ lệ phần trăm các đồng vị lần lượt là 90% và 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93. Tổng số hạt không mang điện bằng 0,55 lần tổng số hạt mang điện. Xác định số neutron của đồng vị có số khối lớn hơn là bao nhiêu?

 Câu 14. Trong tự nhiên Chlorine có 2 đồng vị là 35 Cl và 37 Cl có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Tính số nguyên tử của đồng vị 37 Cl, trong 3,65 g HCl (cho khối lượng mol của H = 1). 

Câu 15.  Cho hợp chất XY tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Y có đồng vị ^{79}Y\(^{79}Y\) chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị ^{81}Y\(^{81}Y\) . Trong XY phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. TÍnh nguyên tử khối trung bình của X, Y. 

👉 Tải ngay file trắc nghiệm đồng vị – Hóa 10 kèm đáp án!

..............................

 

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Phạm Tân Nhật
    Phạm Tân Nhật

    làm sao mà bài 1 lại ra A₂=81 được , vô lí , nó bằng cái gì mà ra 81 được 

    Thích Phản hồi 24/09/21
  • Phạm Tân Nhật
    Phạm Tân Nhật

    câu 3 xem có sai gì không ??? phải là 79a+81(100-x) chứ sao lại là 17a81(100-x) là sao 

    Thích Phản hồi 24/09/21
  • Tín Đặng
    Tín Đặng

    cho hổi là câu 5 x + y = 1 ở đâu ra v

    Thích Phản hồi 29/09/21
🖼️

Hóa 10 - Giải Hoá 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo