Đề thi học kì 1 môn Hóa 10 năm 2020 - 2021 Đề 3
Đề thi học kì 1 Hóa 10 có đáp án
Đề thi học kì 1 môn Hóa 10 năm 2020 - 2021 Đề 3 được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn là đề thi hóa 10 học kì 1, đề thi nằm trong bộ đề thi học kì 1 hóa 10. Đề thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, nội dung chủ yếu bám sát lý thuyết bài tập vận dụng sách giáo khoa. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh đạt được kết quả cao.
Đề kiểm tra học kì 1 hóa 10
Năm học 2020 - 2021
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 3
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron | B. Electron và notron |
C. Proton và notron | D. Electron và proton |
Câu 2. Nguyên tử \(_{13}^{27}Al\) có:
A. 13p, 13e, 14n. | B. 13p, 14e, 14n. |
C. 13p, 14e, 13n. | D. 14p, 14e, 13n. |
Câu 3. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s3. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12. | B. 13. | C. 11. | D. 14. |
Câu 4. Tính bazơ tăng dần trong dãy :
A. Al(OH)3; Ba(OH)2; Mg(OH)2
B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3
D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
Câu 5. Trong dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Những oxit có liên kết ion là :
A. Na2O, SiO2, P2O5.
B. MgO, Al2O3, P2O5.
C. Na2O, MgO, Al2O3.
D. SO3, Cl2O3, Na2O.
Câu 6. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
Câu 7. Cho các phân tử: N2; SO2; H2; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết cộng hóa trị không phân cực ?
A. N2; SO2
B. H2; HBr.
C. SO2; HBr.
D. H2; N2.
Câu 8. Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K.
B. Al, Na, K, Ca.
C. Mg, K, Rb, Cs.
D. Mg, Na, Rb, Sr
Câu 9. Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4
A. +3, +6, -5, +5
B. +7, +6, +5, +5
C. -7, +6, -5, +5
D. -3. +6, +5, +5
Câu 10. Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.
A. 79,98 | B. 79,89 | C.81 | D.80 |
Câu 11. Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A. nhận thêm electron.
B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể
C. Nhường bớt electron.
D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 12. Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2:
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 13. Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+?
A. 1s22s22p63s23p63d64s2
B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d5
D. 1s22s22p63s23p63d44s2
Câu 14. Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định tên hai kim loại.
A. Li, K | B. K, Rb | C. Li, Na | D. Na, K |
Câu 15. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên nguyên tố.
A. Nito | B. Photpho | C. Lưu huỳnh | D. Clo |
Câu 16. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là
A. [Ne]3s2 | B. [Ne] 3s23p1 | C. [Ne] 3s23p2 | D. [Ne] 3s23p3 |
Câu 17. Cho các hợp chất: NH3, Na2S, CO2, CaCl2, MgO, C2H2. Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là:
A. CO2, C2H2, MgO
B. NH3, CO2, Na2S
C. NH3, CO2, C2H2
D. CaCl2, Na2S, MgO
Câu 18. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH3 + HCl → NH4Cl
B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
C. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
D. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Câu 19. Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng?
A. \(_{16}^{32}X\) | B. \(_{18}^{40}Y\) | C. \(_{8}^{18}Z\) | D. \(_{24}^{52}T\) |
Câu 20. Chọn câu phát biểu sai:
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n
B. Tổng số p và số e được gọi là số khối
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân
D. Số p bằng số e
Câu 21. Cho cấu hình electron nguyên tử của Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2. Fe thuộc loại nguyên tố
A. s | B. d | C. f | D. p |
Câu 22. Tính chất nào sau đây của các nguyên tố không biến đổi tuần hoàn?
A. điện tích hạt nhân
B. độ âm điện
C. số electron lớp ngoài cùng
D. tính kim loại, phi kim
Câu 23. Cấu hình electron nguyên tử của \(_{19}^{39}K\) là 1s22s22p63s23p64s1.
Kết luận nào sau đây sai?
A. Kali là nguyên tố đầu tiên của chu kì 4.
B. Kali thuộc chu kì 4, nhóm IA.
C. Kali có 20 nơtron trong hạt nhân.
D. Nguyên tử kali có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 24. Ion nào sau đây có 32 electron?
A. CO32- | B. SO42- | C. NH4+ | D. NO3- |
Câu 25. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tự oxi hóa, tự khử?
A. NH4NO3 → N2O + 2H2O
B. 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2 ↑
C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
Câu 26. Hòa tan 0,9 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,28 lít (đktc) khí N2O duy nhất. Kim loại M là
A. Mg | B. Zn | C. Al | D. Ag |
Câu 27. Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số các chất là số nguyên tối giản):
SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + H2SO4 + K2SO4
Các hệ số của KMnO4 và H2SO4 lần lượt là
A. 2 và 2 | B. 2 và 5 |
C. 1 và 5 | D. 1 và 3 |
Câu 28. Cho phương trình phản ứng:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:
A. 10 | B. 8 | C. 9 | D. 11 |
Câu 29. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. Xác định tên nguyên tố X.
A. Photpho | B. Nito | C. lưu huỳnh | D. Oxi |
Câu 30. Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,80%. | B. 61,82%. | C. 38,18%. | D. 38,20%. |
Cho biết nguyên tử khối của: H=1, Li=7, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Si=28, P=31, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cu=64, Zn=65, Br=80, Sr=88, Rb=85, Cs= 133, Ba=137.
-------------Hết-------------
Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 10 năm 2020 - 2021
1D | 2A | 3B | 4D | 5C | 6D | 7D | 8C | 9B | 10A |
11C | 12A | 13B | 14D | 15A | 16B | 17C | 18C | 19B | 20B |
21B | 22A | 23D | 24A | 25C | 26C | 27A | 28C | 29A | 30C |
...................
Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn học sinh Đề thi học kì 1 môn Hóa 10 năm 2020 - 2021 Đề 3. Đề thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bám sát kiến thức sách giáo khoa. Để đạt được kết quả tốt nhất trong bài thi cuối học kì 1, các bạn học sinh cần nắm chắc lý thuyết, vận dụng làm các dạng bài tập liên quan.
Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.