Đề thi học kì 1 môn Hóa 10 năm 2020 - 2021 Đề 2
Đề kiểm tra học kì 1 hóa 10 năm 2020 có đáp án
Đề thi học kì 1 môn Hóa 10 năm 2020 - 2021 Đề 2 được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn là đề kiểm tra học kì 1 hóa 10, nội dung đề thi bám sát chương trình, với 30 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm 45 phút đảm bảo đánh giá đúng năng lực học tập, cũng như phân loại học sinh. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 hóa 10 năm học 2020 - 2021
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Đề số 2
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Chọn câu phát biểu sai :
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân
(2) Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
(4) Số prôton =điện tích hạt nhân
(5) Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2, 4, 5
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 2, 3, 4
Câu 2. Tổng số hạt cơ bản (proton,nơtron,electron) của một nguyên tử X là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. nguyên tử X là:
A. \(_{9}^{19}F\)
B. \(_{9}^{18}F\)
C. \(_{8}^{18}O\)
D. \(_{8}^{20}O\)
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1
A. Ca (Z=20)
B. K (Z=19)
C. Mg Z=12)
D. Na (Z=11)
Câu 4. Nguyên tố M có 4 lớp electron và có 6 electron độc thân. Vậy M là
A. Phi kim
B. Kim loại
C. Khí hiếm
D. Phi kim hoặc kim loại
Câu 5. Ba nguyên tố A (Z = 11), B (Z =12), C (Z = 13) có hidroxit tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính bazo của hidroxit này là
A. T, Y, X
B. X, T, Y
C. X, Y, T
D. T, X, Y
Câu 6. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3, R thuộc nhóm và có công thức hợp chất khí với hidro là:
A. VI và RH2
B. IIIA và RH5
C. VIA và RH3
D. IIIA và RH3
Câu 7. Các đơn chất của các nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?
A. F, Cl, Br, I
B. Na, Mg, Al
C. C, N, O, F
D. O, S, Se, Sb
Câu 8. Vị trí của nguyên tố Y có Z = 23 trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIIA
B. Ô 23, chu kì 3, nhóm IIIA
C. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB
D. Ô 23, chu kì 3, nhóm IIIB
Câu 9. Cho 10,8 gam một kim loại hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 53,4 gam muối. Kim loại là
A. Al
B. Fe
C. Cr
D. Ca
Câu 10. Liên kết trong phân tử Cl2 là liên kết
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực
B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
C. Liên kết ion
D. Liên kết cho nhận
Câu 11. Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là:
A. +1 và +1.
B. –4 và +6.
C. –3 và +5.
D. –3 và +6.
Câu 12. Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?
A. C + 2H2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH4
B. 3C + 4Al \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Al4C3
C. 3C + CaO \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaC2 + CO
D. C + CO2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO
Câu 13. Cho các hợp chất: NH3, H2O, Na2S, MgCl2, K2O CH4, Chất có liên kết ion là:
A. NH3, H2O, Na2S, MgCl2
B. Na2S, MgCl2, K2O, CH4
C. NH3, H2O, K2O, CH4
D. Na2S, MgCl2, K2O
Câu 14. Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vậy X là
A. Cr
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Câu 15. Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 16. Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d
D. Nguyên tố f
Câu 17. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 13.
B. 12.
C. 11.
D. 14.
Câu 18. Lớp M có bao nhiêu obitan?
A. 6
B. 9
C. 12
D. 16
Câu 19. Cho các phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3 → KCl + 3KClO4.
Số phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 20. Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. Giữa các phi kim với nhau.
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng
A. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
B. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và notron
C. Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân
D. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
Câu 22. Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. B < Be < Li < Na
B. Na < Li < Be < B
C. Li < Be < B < Na
D. Be < Li < Na < B
Câu 23. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất.
A. SO2
B. SO3
C. SeO3
D. CO2
Câu 24. Cho 4,104 gam hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học hãy cho biết tên 2 kim loại đó biết rằng chúng nằm ở 2 chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Hai kim loại đó là:
A. Al, Fe
B. Al, Cr
C. Cr, Fe
D. Fe, Ni
Câu 25. Trong phân tử nitơ, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết:
A. Cộng hóa trị không có cực.
B. Ion yếu.
C. Ion mạnh.
D. Cộng hóa trị phân cực.
Câu 26. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị không cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ion
Câu 27. Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất: S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :
A. 0, +2, +6, +4.
B. 0, –2, +4, –4.
C. 0, –2, –6, +4.
D. 0, –2, +6, +4.
Câu 28. Cho phản ứng: 4HNO3đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
A. chất oxi hóa.
B. axit.
C. môi trường.
D. chất oxi hóa và môi trường.
Câu 29. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. 21.
B. 26.
C. 19.
D. 28.
Câu 30. Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá-khử ?
A . Phản ứng hoá hợp
B. Phản ứng phân huỷ
C. Phản ứng trao đổi
D. Phản ứng thế
-------------Hết------------
Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 10 năm học 2020 - 2021
1D | 2C | 3B | 4A | 5A | 6A | 7A | 8C | 9A | 10B |
11C | 12C | 13D | 14D | 15A | 16C | 17B | 18B | 19D | 20D |
21B | 22A | 23B | 24A | 25A | 26C | 27D | 28D | 29B | 30C |
................................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Đề thi học kì 1 môn Hóa 10 năm 2020 - 2021 Đề 2 tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.