Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì là câu hỏi thường xuyên xuất hiện trong các nội dung câu hỏi bài tập cũng như bài kiểm tra, chương trình lớp 10 kì 2. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi cho lưu huỳnh đioxit tác dụng với dung dịch hiđrosunfua

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch axit H2S dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S). SO2 đã oxi hóa H2S thành S

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Tính chất hóa học của SO2

SO2 là oxit axit, mang đầy đủ tính chất của một oxit axit

Lưu huỳnh đioxit  tác dụng với nước:

SO2 + H2O ↔ H2SO3

Lưu huỳnh đioxit  tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit)

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Tác dụng với oxit bazơ → muối:

SO2 + CaO → CaSO

SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa (do S trong SO2 có mức oxi hóa trung gian +4)

SO2 là chất oxi hóa:

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

SO2 là chất khử:

2SO2 + O2 ↔ 2SO3 (V2O5, 4500C)

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Để nhận biết SO2 và SO3 người ta dùng thuốc thử:

A. Nước Clo

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch Brom

D. Dùng BaCl2

Xem đáp án
Đáp án D

Nếu dùng Ca(OH)2 thì cả SO2 và SO3 đều kết tủa, không nhận biết được.

Nếu dùng Cl2, Br2 thì nhận biết được nhưng bằng phản ứng oxi hóa khử.

=> Dùng BaCl2 để nhận biết thì chỉ có SO3 tạo kết tủa với BaCl2.

BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4 + 2HCl

BaCl2 + SO2 + H2O → không xảy ra

Câu 2. Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,9                 B. 25,2                  C. 20,8             D. 23,0

Xem đáp án
Đáp án D

nSO2 = 0,2 mol

nNaOH = 0,3 mol

So sánh tỉ lệ số mol NaOH/SO2 = 0,3/0,2 = 1,5 => Sau phản ứng thu được 2 muối

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (1)

x → 2x

SO2 + NaOH → NaHSO3 (2)

y → y

Từ (1), (2) ta có

x + y = 0,2

2x + y = 0,3

Giải hệ phương trình ta có x = y = 0,1 mol

mNa2SO3 + mNaHSO3 = 0,1. (23.2 + 32 + 16.3) + 0,1.(23 + 1 + 32 + 16.3) = 23 gam

Câu 3. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được:

A. Dung dịch trong suốt

B. Kết tủa trắng

C. Khí màu vàng thoát ra

D. Dung dịch mất màu vàng, có hiện tượng vẩn đục

Xem đáp án
Đáp án C: H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

Câu 4. Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sunfua) là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 trong không khí sinh ra:

A. mưa axit

B. hiện tượng nhà kính

C. lỗ thủng tầng ozon

D. nước thải gây ung thư

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Chất khí X tan trong nước tạo thành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là

A. NH3

B. O3

C. SO2

D. H2S

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 6. Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để điều chế khí sunfuro?

A. Đốt lưu huỳnh trong không khí

B. Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng

C. Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4

D. Đốt cháy khí H2S trong không khí

Xem đáp án
Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.

Ví dụ:

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2

Ngoài ra, khí SO2 còn được điều chế bằng cách cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc.

Cu + 2H2SO4đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

Câu 7. Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2.

C. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. SO2 làm mất màu dung dịch brom.

Xem đáp án
Đáp án B

Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2. SO2 không đẩy được CO2 ra khỏi dung dịch

Câu 8. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:

A. cồn.

B. muối ăn.

C. xút.

D. giấm ăn.

Xem đáp án
Đáp án C

Để hạn chế khí SO2 bay ra, người ta sử dụng bông tẩm xút vì xút có khả năng phản ứng:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Câu 9. Chọn trường hợp sai?

A. H2SO4 đặc tác dụng với đường cho muội than.

B. Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2, dung dịch KMnO4.

C. Pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách cho từ từ nước vào axit đặc.

D. Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 10. Cho các trường hợp sau:

(1). SO3 tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.

(2). BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(3). Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

(4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2

(5). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

Số trường hợp tạo ra kết tủa là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 11. Cho các cặp chất sau:

(1) Khí Cl2 và khí O2.

(2) Khí H2S và khí SO2.

(3) Khí H2S và dungdịch Pb(NO3)2.

(4) CuS và dung dịch HCl.

(5) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là bao nhiêu?

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Xem đáp án
Đáp án B

(1) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

(3) MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(4) Cl2 + H2S → 2HCl + S

=> các phản ứng tạo ra đơn chất là: (2), (3), (4)

Câu 12. Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Xem đáp án
Đáp án D

Các phản ứng tạo kết tủa:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

H2O + SO3 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2 NaCl

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2 KCl

Câu 13. Nội dung phát biểu nào dưới đây sai

A. H2SO4 đặc tác dụng với đường cho muội than.

B. Khí SO2 làm mất màu dung dịch Br2, dung dịchKMnO4.

C. Pha loãng axit H2SO4 đặc bằng cách cho từ từ nước vào axit đặc.

D. Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 14. Có các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí SO2 vào nước brom.

(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(3) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.

(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là bao nhiêu?

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án C

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

--------------------------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 10 - Giải Hoá 10

    Xem thêm