Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10 Phản ứng oxi hóa - khử. Đây cũng chính là phản ứng điều chế SO2 trong công nghiệp quặng Pyrite sắt.

1. Phương trình đốt cháy quặng pyrite

4FeS2 + 11O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2Fe2O3 + 8SO2↑ 

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

FeS2 + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2Fe2O3 + SO2

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe^{+2}S^{-1}_{2}  + O^{0}_{2} \overset{t^{o} }{\rightarrow}  Fe^{+3}_{2}O^{-2}_{3} + S^{+4}O^{-2}_{2}Fe+2S21+O20toFe2+3O32+S+4O22

Chất khử: FeS2

Chất oxi hóa O2

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Fe^{+2}S^{-1}_{2} \overset{ }{\rightarrow}  Fe^{+3} + 2S^{+4} + 11eFe+2S21Fe+3+2S+4+11e

Quá trình khử      :2O^{0} +2.2e→   2O^{-2}2O0+2.2e2O2

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

4 ×

11 ×

Fe^{+2}S^{-1}_{2} \overset{ }{\rightarrow}  Fe^{+3} + 2S^{+4} + 11eFe+2S21Fe+3+2S+4+11e

O^{0}_{2}  +2.2e→   2O^{-2}O20+2.2e2O2

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Xác định được hệ số của FeS2 là 4, Fe2O3 là 2, O2 là 11 và SO2 là 8:

4FeS2 + 11O2  \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2Fe2O3 + 8SO2

3. Điều kiện phản ứng FeS2 ra SO2

Điều kiện: Nhiệt độ

4. Hiện tượng Hóa học

Xuất hiện màu nâu đỏ của sắt (III) oxide Fe2O3

5. Bài tập  vận dụng liên quan 

Câu 1: Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:

A. FeS

B. FeS2

C. FeO

D. Fe2O3

Xem đáp án
Đáp án C

Hàm lượng Fe trong FeO là lớn nhất:

%Fe = 56/(56 + 16).100=77,78%

Câu 2. Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy:

FeS2 + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to Fe2O3 + SO2

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron

b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite.

Xem đáp án
Đáp án 

Fe^{+2}S^{-1}_{2}  + O^{0}_{2} \overset{t^{o} }{\rightarrow}  Fe^{+3}_{2}O^{-2}_{3} + S^{+4}O^{-2}_{2}Fe+2S21+O20toFe2+3O32+S+4O22

4 ×

11 ×

Fe^{+2}S^{-1}_{2} \overset{ }{\rightarrow}  Fe^{+3} + 2S^{+4} + 11eFe+2S21Fe+3+2S+4+11e

O^{0}_{2}  +2.2e→   2O^{-2}O20+2.2e2O2

Xác định được hệ số của FeS2 là 4, Fe2O3 là 2, O2 là 11 và SO2 là 8:

4FeS2 + 11O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2Fe2O3 + 8SO2

b. nFeS2 = 2,4.106/120 = 2.104 (mol)

4FeS2 + 11O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2Fe2O3 + 8SO2

Theo phương trình phản ứng:

nO2 = 11/4nFeS2 - 5,5.104 (mol)

VO2 = 24,79.5,5.104 = 1363450 L

Vkk = 100/21VO2 =  6 492 619 ( L )

Câu 3. Chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

A. 2Na + Cl2→ 2NaCl

B. H2+ Cl2→ 2HCl

C. 2FeCl2+ Cl2→ 2FeCl3

D. 2NaOH + Cl2→ NaCl + NaClO + H2O

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Xem đáp án
Đáp án A

FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2,

FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol

⇒ nO = (28 - 0,0375. 56) / 16 = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.

Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 7. Trong các phản ứng sau đây, hãy chọn câu kết luận không đúng về H2SO4:

A. H2SO4 đặc nguội bị thụ đông trong các kim loại Al, Fe, Cr

B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng

C. H2SO4 đặc là chất háo nước

D. Khi pha loãng sulfuric acid đặc, chỉ được cho từ từ nước và axit

Xem đáp án
Đáp án D

Khi pha loãng dung dịch axit đặc, ta cần đổ từ từ axit vào nước, do axit H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, nên nếu không cẩn thận và biết cách xử lý sẽ dễ dàng gây nên bỏng

Câu 8. Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 (khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp …). Vì vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm, ta xử lý khí SO2 bằng:

A. Bông tẩm giấm ăn

B. Bông tẩm xút

C. Bông tẩm muối ăn

D. Bông tẩm KMnO4

Xem đáp án
Đáp án B

Người ta sẽ sử dụng bông tẩm xút để ngăn cản SO2 bay ra ngoài gây độc cho người làm thí nghiệm

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Câu 9. Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:

(1) dung dịch NaOH;

(2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;

(4) dung dịch Na2SO3;

(5) nước vôi trong;

(6) khí O2.

Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Xem đáp án
Đáp án C

Để loại khí SO2 ra khỏi khí CO2 thì cần xác định dung dịch nào tác dụng được với SO2 mà không tác dụng với CO2

Các hóa chất có thể dùng để loại khí SO2 ra khỏi CO2 là:

(2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;

(4) dung dịch Na2SO3

Câu 10. Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxygen, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ phòng.

B. Đun nóng đến 500oC.

C. Đun nóng đến 500oC và có mặt xúc tác V2O5.

D. Nhiệt độ phòng và có mặt chất xúc tác V2O5.

Xem đáp án
Đáp án C

Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxide bằng cách oxi hóa lưu huỳnh dioxide

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 ⇆  2SO3 (nhiệt độ xúc tác V2O5)

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

-----------------------------

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
36
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng