Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O
Cu HNO3 N2O: Cu tác dụng HNO3
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử giữa kim loại đồng và dung dịch acid HNO3 sản phẩm khử sinh ra là khi Nitrogen (I) oxide. Tài liệu sẽ giúp các bạn viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng oxi hóa khử
1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3
4Cu + 10HNO3 → 4Cu(NO3)2 + N2O + 5H2O
2. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với dung dịch HNO3
Không có
3. Cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O
Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O↑+ H2O
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.
\(Cu^{0} + H N^{+5}O_{3} → Cu^{+2}(NO_{3})_{2} + N^{+1}_{2}O + H_{2}O\)
Chất khử: Cu;
Chất oxi hoá: HNO3.
Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
Quá trình oxi hóa: \(Cu^{0} → Cu^{+2} + 2e\)
Quá trình khử:\(2N^{+5} +4.2e→ N_{2} ^{+1}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
4 × 1 × |
|
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
4Cu + 10HNO3 → 4Cu(NO3)2 + N2O + 5H2O
4. Bài tập vận dụng minh họa
Câu 1. Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho?
A. Al.
B. Fe.
C. Cu.
D. Không kim loại nào.
Không kim loại nào vì cả 3 kim loại đều đứng sau Mg trong dãy điện hóa → Cả 3 kim loại đều không khử được ion Mg2+ trong muối.
Câu 2. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm :
A. Cu, Al, Mg.
B. Cu, Al, MgO.
C. Cu, Al2O3, Mg.
D. Cu, Al2O3, MgO.
CO khử được các oxide kim loại của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa thành kim loại và khí CO2.
→ CO chỉ khử được CuO thành Cu; Al2O3 và MgO không bị khử.
Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài ít gây ô nhiễm môi trường nhất là
A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2
B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước
C. nút ống nghiệm bằng bông khô
D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
Câu 4. Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?
A. Nhường electron và tạo thành ion âm.
B. Nhường electron và tạo thành ion dương.
C. Nhận electron để trở thành ion âm.
D. Nhận electron để trở thành ion dương.
Câu 5. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2.
B. Cu + AgNO3.
C. Zn + Fe(NO3)2.
D. Ag + Cu(NO3)2.
Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa → Ag không thể khử ion Cu2+.
Câu 6. Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch
A. AgNO3.
B. HNO3.
C. Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)2.
Ta ngâm vào lượng dư dung dịch AgNO3 vì Cu phản ứng với AgNO3 tạo thành dung dịch muối và đẩy kim loại Ag ra khỏi muối.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
Câu 7. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1 .
nCu(NO3)2 ban đầu = 0,035 mol.
Gọi nCu(NO3)2 phản ứng = x mol
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
x → x → 2x → 0,5x
Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí bay đi
=> mNO2 + mO2 = 2x.46 + 0,5x.32 = 6,58 – 4,96
=> x = 0,015 mol
Hấp thụ X vào nước :
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,03 → 0,0075 → 0,03
=> [ H+ ] = 0,03/0,3 = 0,1M => pH = 1
....................................