Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Styrene KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron.

1. Cân bằng phương trình phản ứng Styrene KMnO4

3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

2. Điều kiện phản ứng hóa học xảy ra 

Nhiệt độ thường

3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử C6H5-CH=CH2 + KMnO4  

Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron

C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:

C_{6} H_{5}−C^{-1}H=C^{-2}H_{2}+ KMn^{+7}O_{4} → C_{6}H_{5}C^{+3}OOK + K_{2}C^{+4}O_{3} + Mn^{+4} O_{2} + KOH + H_{2}OC6H5C1H=C2H2+KMn+7O4C6H5C+3OOK+K2C+4O3+Mn+4O2+KOH+H2O

Chất khử: C6H5-CH=CH2

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

Quá trình oxi hóa: C-1H=CH-22 → -C+3OOK + K2C+4O3 + 10e

Quá trình khử: Mn+7 + 3e → Mn+4

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa

3x

10x

C-1H=CH-22 → –C+3OOK + K2C+4O3 + 10e

Mn+7 + 3e → Mn+4

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

4. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Ở nhiệt độ thường dãy các chất nào sau đây làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4  là:

A. Benzene, ethylene, acetylene

B. Ethylene, acetylene, butadiene

C. Benzene, toluen, styrene

D. Toluene, buta – 1,2 – diene, propyne

Xem đáp án
Đáp án B

Loại A vì Benzene không phản ứng

B thỏa mãn Ethylene, acetylene, butadiene

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH

3CH2=CH-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)CH(OH)CHCH2 + 2MnO2 + 2KOH

Loại C vì Benzene, toluene không phản ứng

Loại D vì Toluene không phản ứng ở nhiệt độ thường

Câu 2. Cho các chất sau: pentan; Styrene, hex-1-ene, ethylene, methane, propene, isobutane. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5

Xem đáp án
Đáp án B

Các alkene phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường: hex-1-ene, Styrene, ethylene, propen

3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

Styrene

3CH3-(CH2)3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3-(CH2)3-CHOH-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2.

hex-1-ene

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

ethylene

3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H6(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

propene

Câu 3. Cho các chất sau: toluene, styrene, benzene. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất có thể nhận ra các hợp chất trên là

A. dung dịch Br2.

B. dung dịch HCl.

C. dung dịch KMnO4.

D. dung dịch KOH.

Xem đáp án
Đáp án C

Để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn trên ta dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch KMnO4 có thể nhận biết các hợp chất trên.

Toluene làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

Styrene làm mất màu dung dịch thuốc tím ở ngay nhiệt độ thường.

3C6H5-CH=CH2+ 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

Benzene không phản ứng với dung dịch thuốc tím ở mọi điều kiện.

Câu 4. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

A. benzene

B. toluene

C. propane

D. methane

Xem đáp án
Đáp án B

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluene

Câu 5. Toluene có phản ứng thế ở nhân thơm tương tự benzene nhưng khác với benzene ở chỗ:

A. Phản ứng của toluene xảy ra chậm hơn và chỉ có một sản phẩm duy nhất

B. Phản ứng của toluene xảy ra chậm hơn và thường có hai sản phẩm

C. Phản ứng của toluene xảy ra dễ dàng hơn và thường có hai sản phẩm thế vào vị trí ortho và para

D. Phản ứng của toluene xảy ra nhanh hơn và chỉ có một sản phẩm duy nhất

Xem đáp án
Đáp án B

Toluen có phản ứng thế ở nhân thơm tương tự benzene nhưng khác với benzene ở chỗ:

Phản ứng của toluen xảy ra chậm hơn và thường có hai sản phẩm

Câu 6. Benzene, styzene, naphtalene, chất nào bị oxi hóa với thuốc tím?

A. Cả ba chất

B. Styrene

C. Naphtalene

D. Benzene và naphtalene

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 7. Phản ứng đặc trưng của benzene là

A. phản ứng thế với clo (có ánh sáng).

B. phản ứng cháy.

C. phản ứng cộng với hiđro (có niken xúc tác).

D. phản ứng thế với brom (có bột sắt).

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 8. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về styrene ?

A. Styrene tham gia phản ứng trùng hợp.

B. Styrene là đồng đẳng của benzene.

C. Styrene làm mất màu dung dịch Br2

D.Styrene là chất lỏng, không màu, không tan trong nước.

Xem đáp án
Đáp án B

Khẳng định không đúng là: "Styrene là đồng đẳng của benzene"

Vì Styrene có công thức là C8H8 mà đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n−6.

Câu 9. Toluene phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1: 1 cho sản phẩm chủ yếu là gì?

A.  Benzyl bromide.

B. p-bromotoluene và m-bromotoluene

C. o-bromotoluene và p-bromotoluene

D. m-bromotoluene.

Xem đáp án
Đáp án C

Toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1: 1 cho sản phẩm chủ yếu là o-bromotoluene và p-bromotoluene.

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

a) Aldehide vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzene

c) Aldehide tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được alcohol bậc một

d) Dung dịch Acetic acid tác dụng được với Cu(OH)2

e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ

g) Trong công nghiệp, aceton được sản xuất từ cumene

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Xem đáp án
Đáp án B

Các phát biểu đúng là: a), c), d), g) => có 4 phát biểu đúng

a) Aldehide vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

c) Aldehide tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được alcohol bậc một

d) Dung dịch Acetic acid tác dụng được với Cu(OH)2

g) Trong công nghiệp, aceton được sản xuất từ cumene

Câu 11. Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, but-1-yne, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene.Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án B

Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là propyne và

but-1-yne

CH≡C−CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C−CH3 + NH4NO3

CH≡C−CH2CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C−CH2CH3 + NH4NO3

Trắc nghiệm kiểm tra kiến thức Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm:

Nội dung bài trắc nghiệm được biên soạn bởi KhoaHoc.vn - Chuyên trang học online!

-------------------------------------------

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
20
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Bạn cần đăng ký gói thành viên VnDoc PRO để làm được bài trắc nghiệm này!
    VnDoc PRO:Trải nghiệm không quảng cáoTải file không cần chờ đợi!
    Mua VnDoc PRO 79.000đ
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng