Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O là phương trình phản ứng oxi hóa khử được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc, vận dụng phương pháp thăng bằng electron để cân bằng phương trình phản ứng, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập liên quan. Đây cũng là phản ứng điều chế Chlorine trong phòng thí nghiệm

1. Phương trình phản ứng KClO3 ra Cl2

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

KCl^{+5}O_{3}  + HCl^{-1}  → KCl^{-1}  + Cl^{0}_{2} + H_{2}OKCl+5O3+HCl1KCl1+Cl20+H2O

Chất khử: HCl

Chất oxi hóa: KClO3

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: 2Cl^{-1} \overset{}{\rightarrow} Cl_{2} ^{0} +2e2Cl1Cl20+2e

Quá trình khử: Cl^{+5} +6e\overset{}{\rightarrow} Cl^{-1}Cl+5+6eCl1

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

×3

×1

2Cl^{-1} \overset{}{\rightarrow} Cl_{2} ^{0} +2e2Cl1Cl20+2e

Cl^{+5} +6e\overset{}{\rightarrow} Cl^{-1}Cl+5+6eCl1

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

3. Điều kiện phản ứng KClO3 tác dụng HCl

Nhiệt độ thường

4. Phương pháp điều chế Chlorine trong phòng thí nghiệm

Điều chế khí Chlorine trong phòng thí nghiệm (HCl ra Cl2), (KCl ra Cl2) (KMnO4 ra Cl2) (MnO2 + HCl đặc)

Phương pháp điều chế Chlorine trong phòng thí nghiệm:

Đun nóng nhẹ dung dịch acid HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như Manganese oxide (MnO2).

Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Nếu muốn thu được khí Chlorine tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:

Cho khí Chlorine qua bình sulfuric acid đặc, nó sẽ được làm khô nước.

Thu khí Chlorine bằng phương pháp đẩy không khí do khí Chlorine nặng hơn không khí.

Sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Chlorine bay ra bên ngoài vì Chlorine là khí độc Ngoài MnO2 có thể dùng một số chất oxy hóa khác như Potassium manganate (KMnO4), Potassium Chlorate (KClO3), Calcium hypochlorite (CaOCl2)

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Điều chế Chlorine trong phòng thí nghiệm bằng Potassium Chlorate

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2 bằng cách nào sau đây:

A. Điện phân nóng chảy NaCl

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

D. Điện phân KCl

Xem đáp án
Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2 bằng cách nào sau đây:

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

Câu 2. Dùng chất nào sau đây để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Xem đáp án
Đáp án A

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4 đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.

Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. NaCl, NaClO3, Cl2.

B. NaCl, NaClO3, NaOH, H2O.

C. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.

D. NaCl, NaClO3.

Xem đáp án
Đáp án B

Cl2 tác dụng với dung dịch dung dịch NaOH đặc, nóng, dư :

3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

Câu 4. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIIA?

A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine.

B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành hợp chất cộng hoá trị.

C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử.

D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine.

Xem đáp án
Đáp án B

Đáp án đúng là: A, B, D

Phát biểu C sai vì: Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính oxi hóa.

Câu 5. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế Chlorine bằng cách

A. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4

B. phân huỷ khí HCl.

C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

D. điện phân nóng chảy NaCl.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 6. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của Chlorine?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch acid

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 7. Chlorine có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

A. Tác dụng với kim loại và hydrogen

B. Tác dụng với kim loại và nước

C. Tác dụng với hydrogen và dung dịch Sodium hydroxide

D. Tác dụng với nước và dung dịch Sodium hydroxide

Xem đáp án
Đáp án D

Chlorine có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là: Tác dụng với nước và dung dịch Sodium hydroxide

Cây 8. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của chlorine?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch acid

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Xem đáp án
Đáp án D

Tính chất hóa học nào sau đây không phải của chlorine:

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 9. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm

A. H2S và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO2 và CO2.

D. CO và CO2.

Xem đáp án
Đáp án C

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

=> hỗn hợp A gồm SO2 và CO2

Câu 10. Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?

A. Sản xuất diêm.

B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

C. Sản xuất pháo hoa.

D. Chế tạo thuốc nổ đen.

Xem đáp án
Đáp án D

KClO3 được ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy.

KClO3 còn được dùng để điều chế oxi trong PTN.

Chọn D do thành phần của thuốc nổ đen là KNO3, C và S.

Câu 11. Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì xuất hiện, hiện tượng nào sau đây?

A. thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ, sau đó biến mất.

B. không có hiện tượng gì.

C. giấy quỳ tím chuyển sáng màu xanh.

D. giấy quỳ tím bị mất màu.

Xem đáp án
Đáp án C

Dung dịch nước chlorine gồm nước; hydrochloric acid (HCl); hypochlorous acid (HClO) và chlorine.

Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ do trong dung dịch nước chlorine có chứa các acid.

Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất vì HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan

........................................

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
19
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng