Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O
Ca(OH)2+ HCl: HCl tác dụng Ca(OH)2
Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng HCl tác dụng Ca(OH)2 từ đó biết các vận dụng vào làm các bài tập Ca(OH)2 ra CaCl2 cũng như bài tập tính toán liên quan. Mời các bạn tham khảo.
1. Phương trình phản ứng Ca(OH)2 ra CaCl2
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
2. Điều kiện phản ứng Ca(OH)2 tác dụng HCl
Nhiệt độ thường
3. Tính chất hóa học của Ca(OH)2
Canxi hiđroxit là một chất kiềm mạnh, mang đầy đủ tính chất của một bazơ tan
3.1. Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphthalein không màu có màu đỏ
3.2. Tác dụng với oxit axit
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3.3. Canxi hiđroxit tác dụng với axit tạo ra muối và nước
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
3.4. Canxi hiđroxit phản ứng với một số muối nhất định
Canxi hiđroxit phản ứng với một số muối nhất định tạo thành bazơ mới và muối mới
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chất nào dưới đây tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl
A. Al
B. Fe
C. Cu
D. Zn
Al có thể tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Câu 2. Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:
A. H2SO4
B. KCl
C. Ca(OH)2
D. Na2SO4
Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là: Ca(OH)2
Câu 3. Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy oxit: P2O5; CO2; Al2O3; SO3
Phương trình phản ứng minh họa
P2O5 + 3 Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 3 H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2OAl2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O ;
SO3 + Ca(OH)2 → CaSO4 + H2O
Câu 4. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; KOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ca(OH)2; Mg(OH)2
Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là: Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
Cu(OH)2 → CuO + H2O
Zn(OH)2 → ZnO + H2O
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 → MgO + H2O
...........................
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
- Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
- CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
- CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn phương trình phản ứng Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O, giúp các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình cũng như đưa ra các dạng câu hỏi để củng cố nâng cao thêm kĩ năng.
Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.